Học phát âm tiếng Anh bắt đầu từ đâu?

Phát âm tiếng Anhphần cơ bản quan trọng nhất trong quá trình học tiếng Anh. Tuy nhiên, hầu hết chúng ta đều không được rèn luyện phát âm chuẩn khi ngồi trên ghế nhà trường, chỉ thực hành theo bản năng, bắt chước lại giọng đọc của người khác. Dẫn đến nhiều hệ quả như phát âm sai, kỹ năng nghe và giao tiếp kém. 

Hôm nay, WESET sẽ cùng bạn phân tích về việc học và thực hành phát âm giúp bạn hiểu rõ và có phương pháp học phù hợp cho mình nhé. 

phát âm tiếng anh

Tại sao phải học phát âm tiếng Anh?

Phát âm tiếng Anh được xem là một trong những phần kiến thức, kỹ năng quan trọng nhất – bởi đây sẽ là nền tảng giúp bạn học và rèn luyện các kỹ năng khác hiệu quả và nhanh chóng hơn. Cụ thể, việc luyện phát âm chuẩn sẽ giúp bạn cải thiện các kỹ năng sau:

  • Khả năng nhận diện âm: Học phát âm tiếng Anh tốt giúp bạn dễ dàng đọc được phiên âm, từ đó phát âm đúng từ vựng được tra cứu.
  • Kỹ năng nghe: Việc phát âm sai sẽ khiến bạn không nhận diện được âm đúng khi nghe. Từ đó, bạn sẽ không chỉ không nghe được chính xác từ mà người khác nói – mà còn không cải thiện được kỹ năng nghe, dù có chăm chỉ luyện tập. 
  • Kỹ năng giao tiếp: Khi phát âm đúng, bạn sẽ tự tin giao tiếp với các người bạn cùng học tiếng Anh – thậm chí là người bản xứ cũng sẽ hiểu bạn nói. Trình độ giao tiếp của bạn sẽ được cải thiện đáng kể khi bạn tự tin thực hành đều đặn và hiểu các quy tắc phát âm. 

Thế nào là phát âm tiếng Anh chuẩn? 

Để phát âm tiếng Anh chuẩn, bạn cần tuân theo một số quy tắc cơ bản sau:

  1. Quy tắc nhấn trọng âm

Quy tắc nhấn trọng âm bao gồm 9 nguyên tắc: 

Nguyên tắc 1: Hầu hết các động từ có 2 âm tiết, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 2. 

Ví dụ như: Enjoy, collect, begin, marry, invite,… 

Các trường hợp trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất đối với các từ: listen, open, offer,…

Nguyên tắc 2: Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất. 

Ví dụ: mountain, China, happy, evening, busy, export, pretty,… 

Ngoại trừ trường hợp trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất đối với các từ: machine, mistake, alone,…

Nguyên tắc 3: Đối với danh từ ghép, thông thường trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 

Ví dụ: raincoat, bookshop, tea-cup,…

Nguyên tắc 4: Với các từ vựng có đuôi là: -ic, -ish, -ian, -tion, -sion, -ical, -ance, -ence, -ious, -iar, -ity có trọng âm nhấn tại âm tiết ngay trước phần đuôi.

Ví dụ như: economic, vision, education, action, capacity,..

Nguyên tắc 5: Các từ vựng có 3 âm tiết trở lên, trọng âm thường nhấn ở âm tiết thứ 3 tính từ âm cuối trở lên. 

Ví dụ: economy, industry, intelligence,…

Nguyên tắc 6: Những từ vựng có các hậu tố -ee, -eer, -ese, -ique, -esque, -ain trọng âm sẽ rơi vào chính âm đó. 

Ví dụ: mentee, engineer, unique,…

Nguyên tắc 7: Với những từ có hậu tố -ment, -ship, -ness, -er/or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -less thì trọng âm chính của từ không thay đổi.

Ví dụ: environment, kindness, neighbor, jealous,…

Nguyên tắc 8: Với những từ có đuôi tận cùng là -graphy, -ate, -gy, -cy, -ity, -phy, -al, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 3 từ âm cuối lên. 

Ví dụ: geography, technology, ability, communicate,…

Nguyên tắc 9: Đối với tính từ ghép, trọng âm sẽ rơi vào từ thứ hai. Ví dụ: bad-tempered, make – up, well-done, …

Âm hữu thanh – vô thanh

Âm hữu thanh là những âm là khi phát âm sẽ làm rung thanh quản.

Âm hữu thanh bao gồm:  

  • Các nguyên âm. / i /. / i: /; / e /. / æ /; / ɔ /, / ɔ: /, / a: /, / ʊ /, / u: /, / ə /, / ʌ /, / ə: /.
  • Các âm mũi: / m /, / n /, / ŋ /.
  • Một số âm khác: /r/, /l/, /w/, / y /, /b/, /g/, /v/, /d/, /z/, /ð/, /ʒ/, /dʒ/.

Âm vô thanh là những âm khi phát âm không làm rung thanh quản,mà chỉ là những âm được phát âm nhẹ như tiếng bật, tiếng gió. 

Các âm vô thanh bao gồm: /p/, /k/, /f/, /t/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/, /h/

Quy tắc phát âm đuôi “s/es”

Cách phát âm s/es có 3 quy tắc chính:

Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng là các âm -p, -f, -k, -t và các âm vô thanh như /f/, /t/, /k/, /p/,/θ/ như các từ: cooks, hats, sleeps, stops,…

Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng là các phụ âm gió /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/ và các chữ cái -sh, -ce, -s, -ss, -z, -ge, -ch, -x. Ví dụ như:  witches, changes, catches, practices, recognizes,…

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những trường hợp còn lại. Ví dụ các từ: words, bags, plays, stands,…

  • Quy tắc nối âm 

Đọc nối âm không tách rời đối với 2 từ nối phụ âm với nguyên âm

Ví dụ: “Mark up” bạn sẽ phát âm là /ma:k k٨p/.

Không phát âm đối với những từ tận cùng bằng nguyên âm:

Ví dụ: “Leave it” bạn sẽ phát âm là  /li:v vit/ không phát âm âm “e”.

Những khó khăn thường gặp khi học phát âm tiếng Anh 

Những lỗi sai người Việt thường mắc phải khi phát âm tiếng Anh:

  1. Phát âm sai nguyên âm ngắn, nguyên âm dài

  • Âm /i:/ và âm /ɪ/

Ví dụ: need /ni:d/ và live /lɪv/

  • Âm /ʊ/ và  âm /uː/

Ví dụ: book /bʊk/ và room /ru:m/

Phát âm sai các phụ âm

  • Âm /t/ /tr/ & /ʤ/, với âm /ʧ/

Âm /t/: time /taim/

Âm /tr/: transit /’trænsɪt/

Âm /ʤ/: cage / keɪdʒ/

Âm /ʧ/chicken /ˈtʃɪkɪn/

  • Âm /ð/ và /d/

Âm /ð/: weather /’wɛðər /

Âm /d/: adorable /əˈdɔːrəbl ̩/

  • Âm /ʃ/ và /s/

Ví dụ: 

Âm /ʃ/: shop /ʃɒp/

Âm /s/: person /’pɜrsən/

  • Âm /r/ và /z/

Ví dụ:

Âm /r/ reason /’rizən /

Âm /z/ zero /ˈzɪrəʊ/

  • Âm  /l/ và /n/ 

Âm /l/ light /lait/

Âm /n/ win /wɪn/

  • Âm /j/ và /z/

Âm /j/ /j/: young /jəŋ/

Âm /z/: zip /zɪp/

Phát âm âm câm

Trong phát âm tiếng Anh có một số từ vựng có âm câm như comfortable thì “or” là âm câm – nên chúng ta chỉ phát âm âm “f” một cách nhẹ nhàng theo phiên âm sau /ˈkʌmftəbl/.

Việt hoá khi phát âm tiếng Anh

Đây là lỗi sai phổ biến – nhiều người có xu hướng phát âm theo bản năng, nhưng không tìm hiểu phiên âm chính xác. Vì thế, giọng phát âm sẽ không chuẩn với phiên âm đúng, gây khó hiểu cho người bản xứ. 

Không dùng trọng âm từ, ngữ điệu

Người Việt khi phát âm tiếng Anh thường không dùng trọng âm câu cũng như điều chỉnh ngữ đi. Với lỗi sai này sẽ dễ gây hiểu nhầm với người nghe về ngữ nghĩa cũng như sắc thái của câu nói. 

Ví dụ: 

produce khi nhấn ở âm tiết đầu /’prədjuːs/có nghĩa là sản phẩm

produce khi nhấn ở âm tiết thứ 2 /prəˈdjuːs/ có nghĩa là sản xuất

  • Quên phát âm âm cuối

Một số từ vựng quen thuộc nhưng khi phát âm người Việt dễ quên phát âm âm cuối sẽ khiến cho người nghe hiểu sai về nghĩa như: like, light, lice,..v..v..

Tại sao người việt không phát âm tiếng Anh chuẩn? 

Ảnh hưởng từ ngôn ngữ mẹ đẻ

Sự khác biệt cơ bản giữa tiếng Việt và tiếng Anh – đó là tiếng Việt là ngôn ngữ có thanh điệu, còn tiếng Anh thì không. Ví dụ với từ “ban”, chỉ cần thay đổi dấu sẽ thay đổi ngữ nghĩa như “bán”, “bàn”, “bạn”; vì thế, người Việt ít khi chú ý đến ngữ điệu. Ngược lại, khi phát âm tiếng Anh, người bản xứ thường phải chú ý đến ngữ điệu để thể hiện đầy đủ sắc thái, ý nghĩa của câu nói.

Trong tiếng Việt không tồn tại các âm như âm gió, âm câm, âm cuối, ngữ điệu, nối âm. Mặc khác, sự ảnh hưởng của giọng đọc địa phương của nhiều vùng miền khác nhau nên gây khó khăn cho người Việt trong quá trình học phát âm tiếng Anh

Không rèn luyện phát âm tiếng Anh từ sớm

Hầu hết chúng ta đều được học tiếng Anh ở những năm trung học, tuy nhiên việc tập trung rèn luyện phát âm chuẩn lại không được quá chú trọng. Chính vì thế, khi không được rèn luyện chính xác từ sớm sẽ khiến cho bạn quen với cách phát âm sai và cảm thấy khó sửa lại cho đúng.

Học phát âm tiếng Anh như thế nào? 

Học bảng phiên âm IPA 

Bảng phiên âm IPA là gì?

IPA (International Phonetic Alphabet) bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế bao gồm các phần nguyên âm (vowels) gồm có nguyên âm ngắn ​​(monophthongs) và nguyên âm dài (diphthongs) , phụ âm (consonants). 

Cách đọc nguyên âm, phụ âm 

  • Nguyên âm:

/ ɪ /

Mô tả: Tương tự cách phát âm “i” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn

Khẩu hình: Môi hơi mở rộng sang 2 bên, lưỡi hạ thấp

Ví dụ: kit /kɪt/, bid bɪd/

/i:/

Mô tả: phát âm kéo dài âm “i” trong khoang miệng

Khẩu hình: Lưỡi nâng cao, môi mở rộng sang 2 bên như đang cười

Ví dụ: see /si:/,  please /pliːz/

/ ʊ /

Mô tả: Âm “u” ngắn, phát âm tương tự “ư” của tiếng Việt. 

Khẩu hình: Hơi tròn môi, lưỡi hạ thấp, đẩy hơi ngắn. 

Ví dụ: good /ɡʊd/, put /pʊt/

/u:/

Mô tả: Âm “u”  kéo dài

Khẩu hình: môi tròn, lưỡi hạ thấp, phát âm trong khoang miệng không thổi hơi ra.

Ví dụ: goose /ɡuːs/, school /sku:l/

/ e /

Mô tả: Giống âm “e” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn, so với /ɪ/, mở rộng môi hơn, lưỡi hạ thấp.

Ví dụ: ten /ten/, men /men/

/ ə /

Mô tả: Phát âm giống chữ “ơ” trong tiếng Việt nhưng ngắn và nhẹ hơn.

Khẩu hình: Môi hơi mở rộng, lưỡi thả lỏng, đẩy hơi nhẹ.

Ví dụ: Open /ˈəʊpən/, butter /ˈbʌt.ər/

/ɜ:/

Mô tả: âm “ơ” cong lưỡi, phát âm âm /ɘ/ rồi cong lưỡi lên, trong khoang miệng 

Khẩu hình: Môi cong lên và hơi mở rộng, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm.

Ví dụ: burn /bɜːn/, birthday /ˈbɜːθdeɪ/

/æ/

Mô tả: Âm hơi lai giữa âm “a” và “e” đè xuống

Khẩu hình: Miệng mở rộng, môi dưới và lưỡi hạ thấp xuống.

Ví dụ: square /skweə(r)/, fair /feər/

/ɔ:/

Mô tả: Giống phát âm âm o như tiếng Việt rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng.

Khẩu hình: Môi tròn, lưỡi cong lên và chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm. 

Ví dụ: ball /bɔːl/, law /lɔː/

Có thể bạn quan tâm: Cách học từ vựng tiếng Anh nhanh thuộc nhớ lâu

Tập cơ miệng/ khẩu hình miệng

Có nhiều phương pháp để luyện tập cơ miệng/khẩu hình miệng. Khi mới bắt đầu, bạn có thể thực hành theo bảng phiên âm IPA – hoặc làm theo các hướng dẫn sau để dần làm quen với phương pháp này.

Chú ý đến ngữ điệu 

Lên giọng ở cuối câu với những dạng câu hỏi:

  • Câu hỏi yes/no

Ví dụ:

Do you like this?

Does she know you?

  • Câu hỏi mang tính xác minh đúng/sai

Ví dụ:

You are a copywriter, aren’t you?

Yes. I’m.

Hoặc:

No. I’m a teacher.

  • Câu hỏi mong đợi sự đồng ý (khi người hỏi chắc chắn điều mình nói là đúng) 

Ví dụ:

He’s handsome, isn’t he?

Yes, he is.

  • Thể hiện cảm xúc tích cực (lên giọng ở tính từ)

Ví dụ:

Wow, I’m so happy.

  • Câu cầu khiến

Câu cầu khiến được sử dụng khi bạn muốn nhờ vả sự giúp đỡ từ người khác, bạn cần lên giọng ở cuối câu để biểu đạt sự thành khẩn, tránh bị hiểu nhầm là ra lệnh. 

Ví dụ:

Will you turn off the light for me, please?

  • Xưng hô thân mật

Khi bạn muốn thể hiện sự thân thiết bằng cách gọi tên hoặc xưng hô với người khác, ngữ điệu lên sẽ rơi vào những từ bạn dùng để gọi đối tượng đó.

Ví dụ:

Mom, I love you so much.

Luyện nối âm 

Một số cách nối âm khi phát âm tiếng Anh chính như sau:

  1. Nối phụ âm với nguyên âm

Khi 1 từ kết thúc bằng một phụ âm và từ đứng sau nó bắt đầu bằng một nguyên âm thì chúng ta sẽ nối phụ âm đó với nguyên âm phía đằng sau. Nói theo cách khác thì từ thứ 2 sẽ nghe giống như được bắt đầu bằng phụ âm. Ví dụ:

He can‿always help‿us

All‿of‿us must be there‿on time

He can’t‿always help‿us

This‿is‿an exciting event

Lưu ý:

Khi một phụ âm có gió/ âm vô thanh như sau: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /∫/, / t∫/, /h/). Phụ âm đó đứng trước một nguyên âm, để nối âm, hãy chuyển phụ âm đó sang phụ âm không gió (hữu thanh) tương ứng. 

Ví dụ từ “laugh” được phát âm /f/  ở tận cùng, nhưng nếu khi ta dùng trong một cụm từ, ví dụ như “laugh at her”, hãy chuyển âm /f/ thành/v/ và đọc là /la:v væt/.

Nếu phụ âm /h/ đứng đầu thường sẽ không được phát âm (như: he, his, him, her, honest..v..v..), nên nguyên âm đầu tiên của những từ này sẽ được nối với phụ âm cuối của từ đứng trước đó. 

  1. Nối nguyên âm với nguyên âm

Khi có 2 từ, nếu từ thứ nhất kết thúc bằng các nguyên âm đơn /ɪ/ hoặc /iː/, hoặc các nguyên âm đôi như /aɪ/, /eɪ/ và /ɔɪ/ và  từ thứ 2 đi liền sau sẽ bắt đầu bằng nguyên âm bất kỳ, thì âm /j/ sẽ được sử dụng để nối 2 từ đó lại với nhau. 

Ví dụ: “Say it” sẽ đọc là  /sei jit/

Nếu từ thứ nhất kết thúc bằng một nguyên âm tròn môi như:“OU”, “U”, “AU”,…thì bạn cần thêm phụ âm “W” để kết nối với từ thứ 2.  

Ví dụ: “do it” sẽ được đọc là /du: wit/

Nếu từ đầu tiên kết thúc bằng một nguyên âm dài bạn phải thêm phụ âm “Y” vào giữa khi phát âm.

 Ví dụ: “I ask” sẽ được đọc là /ai/ /ya:sk/ 

  1. Nối phụ âm với phụ âm

Khi có từ 2 phụ âm trở lên cùng nhóm đứng gần nhau, thì bạn chỉ đọc kéo dài 1 phụ âm.

Làm quen với giọng Anh-Anh/ Anh-Mỹ 

  • Cách phát âm và ngữ điệu

Giọng Anh – Anh thường có cách phát âm rõ ràng từng âm tiết. 

Giọng Anh – Mỹ lại có một số quy tắc nuốt âm với tốc độ nhanh hơn.

Giọng Anh – Mỹ phát âm âm “R” rõ ràng hơn.

Tông giọng của giọng Anh – Anh thường cao và bổng hơn, còn giọng Anh – Mỹ thì giọng thấp hơn.

  • Nhấn trọng âm

Cùng một từ vựng và ngữ nghĩa tuy nhiên, giọng Anh – Anh và Anh – Mỹ có cách nhấn âm khác nhau khi phát âm. 

Ví dụ:

Giọng Anh – Mỹ: ‘weekend 

Giọng Anh – Anh: wee’kend (Anh – Anh)

Có thể bạn quan tâm: Giọng Anh vs Mỹ (British vs American) – Nên luyện giọng nào?

Tongue twisters 

Tongue twisters là phương pháp sử dụng những câu nói có từ vựng gần giống nhau để luyện tập phát âm rõ từng từ khác biệt. 

Bước 1: Bắt đầu bằng việc luyện phát âm bằng những câu nói ngắn và đơn giản

Bước 2: Tập nói chậm rãi và cố gắng phát âm rõ ràng từng từ 

Bước 3: Cố gắng đọc hết câu, phát âm trọn vẹn từng từ trong câu

Lưu ý: Bạn có thể kết hợp nghe và lặp lại 

Lưu ý khi luyện phát âm tiếng Anh 

  • Luôn kiểm tra phiên âm của từ vựng 

Trong quá trình luyện tập, nếu chưa nắm rõ cách đọc chính xác, bạn không nên phát âm theo ý mình – mà hãy tra từ và nghe phát âm tiếng Anh chuẩn xác nhất. Vì khi phát âm sai một từ vựng, lâu dần bạn khó sửa lại thành đúng.

  • Học thật kỹ bảng phiên âm IPA

Bảng phiên âm IPA bao gồm các quy tắc cơ bản giúp bạn phát âm chuẩn xác nhất, nhận diện âm và tiết kiệm thời gian trong quá trình luyện tập.

  • Lựa chọn nguồn học và luyện phát âm

Bạn cần tìm kiếm các nguồn học, tài liệu tiếng Anh đến từ các tổ chức, website, thầy cô uy tín để đảm bảo bạn không bị sai lệch kiến thức trong thời điểm mới bắt đầu và quá trình luyện tập phát âm tiếng Anh

  • Luyện tập mỗi ngày

Luyện tập mỗi ngày sẽ giúp bạn tiếp thu kiến thức hiệu quả và cải thiện phát âm của mình tốt hơn, rút kinh nghiệm nhanh chóng cũng như học được lượng kiến thức nhiều hơn. 

Tài liệu & công cụ luyện phát âm tiếng Anh

Ở phần trên WESET có nhắc đến tầm quan trọng của việc lựa chọn nguồn học và tài liệu học phát âm tiếng Anh; ở mục này WESET sẽ giới thiệu với bạn một số nguồn cụ thể hơn nhé. 

Kênh Youtube

Đây là kênh được xây dựng phù hợp với những ai mới bắt đầu luyện phát âm tiếng Anh, bài giảng được thiết kế đầy đủ, dễ hiểu và dễ tiếp cận. Vì thế, nếu bạn là một người mới bắt đầu quá trình luyện phát âm có thể thử ngay với kênh này nhé. 

Nội dung đa dạng chủ đề, các bài tập về phát âm tiếng Anh được lồng ghép một cách sinh động, dễ hiểu. Đặc biệt, bạn sẽ được tiếp cận với nhiều cách phát âm khác nhau với ngữ điệu phù hợp cũng như được hướng dẫn cách vận dụng phương pháp imitate và shadow làm sao để tiến bộ kỹ năng phát âm tiếng Anh nhanh nhất. 

Nội dung của kênh vô cùng hấp dẫn và độc đáo, cụ thể bạn sẽ được nghe những từ vựng gần gũi trong đời sống hằng ngày có phát âm gần giống nhau và sẽ được hướng dẫn cách để phân biệt chúng. 

Đây chắc chắn là kênh youtube không thể bỏ qua đối với những ai muốn học phát âm giọng Anh – Mỹ. Điểm đặc biệt của kênh youtube này là video không có người trực tiếp hướng dẫn, chỉ có hình ảnh khẩu hình và âm thanh minh họa để bạn có thể bắt chước thực hành theo.

Web phát âm tiếng Anh

Website được thiết kế theo thứ tự giúp bạn phát âm một cách bài bản, hiệu quả. Website bao gồm 2 phần: 

Phần đầu website: 

Chuỗi Pronunciation Workshop giúp bạn luyện nghe phát âm chuẩn của các từ khó hoặc dễ nhầm lẫn.

Phần cuối website:  

Chuỗi video dạy phát âm 44 âm trong bảng IPA. 

Website bao gồm các câu đố và trò chơi giúp người học ghi nhớ và kiểm tra kiến thức hiệu quả mà không gây nhàm chán.

Website được thiết kế hình ảnh khẩu hình miệng hướng dẫn bạn chi tiết cách phát âm tiếng Anh một cách chuẩn xác nhất.

Có thể bạn quan tâm: Web luyện nghe tiếng Anh

Ứng dụng

  1. Cake

Bài học chứa đựng trong các video ngắn (bao gồm video hướng dẫn, trích từ phim,..) bao gồm các cuộc hội thoại, thành ngữ, từ vựng quen thuộc trong đời sống hằng ngày nhằm cải thiện khả năng giao tiếp và phát âm Tiếng Anh của bạn. Cake còn có tính năng đánh giá và sửa phát âm của bạn, thông qua đoạn ghi âm bạn cũng có thể nghe phát âm tiếng Anh của chính mình.

  • Elsa speak: 

App hướng dẫn người học ứng dụng phương pháp nghe, lặp lại, sau đó giọng nói của bạn sẽ được thu âm và sửa lỗi. Sau đó, ứng dụng sẽ hiển thị kết quả bạn đã phát âm chuẩn bao nhiêu phần trăm và cần sửa những lỗi nào.

  • enJoy english: 

Ứng dụng chứa hơn 50.000 video thuộc nhiều chủ đề là ứng dụng phát âm tiếng Anh online phù hợp với mọi trình độ từ cơ bản đến nâng cao.

  • FluentU: App luyện phát âm Tiếng Anh

Ứng dụng bao gồm các video ngắn chứa các đoạn hội thoại có chủ đề đa dạng giúp bạn dễ dàng tiếp thu và lựa chọn nội dung phù hợp. Ứng dụng phù hợp cho người mới tập làm quen với phát âm tiếng Anh.

Học phát âm tiếng Anh tại WESET

Để học phát âm tiếng Anh hiệu quả ngoài việc ứng dụng các cách học phát âm tiếng Anh mà  WESET đã hướng dẫn bên trên để tự học phát âm tiếng Anh tại nhà. Bạn có thể học hiệu quả và nhanh chóng hơn nếu nhận được sự hướng dẫn trực tiếp của thầy cô kết hợp cùng việc tự luyện tập, giúp bạn tìm ra và điều chỉnh lỗi sai, cải thiện phát âm chính xác hơn. 

Mặt khác, nếu bạn bận rộn với việc học và làm việc không đủ thời gian để tự luyện tập phát âm – thì sự hướng dẫn của các thầy cô có kinh nghiệm sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và nhanh chóng tìm được phương pháp học hiệu quả, phù hợp, giúp bản thân tiến bộ nhanh hơn. 

WESET tự hào với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm giảng dạy, với mức điểm IELTS 7.5 overall, tốt nghiệp từ các trường sư phạm, ngôn ngữ hàng đầu. 

Nếu bạn vẫn đang băn khoăn về việc bắt đầu học giao tiếp hay phát âm tiếng Anh. Bạn có tham khảo các gợi ý sau đây: 

Với lộ trình học được thiết kế với nhiều cấp độ để phù hợp với mỗi cá nhân – cùng phương pháp Root-based learning lấy kiến thức nền tảng làm chính yếu. WESET tự tin sẽ là sự lựa chọn đáng tin nhất giúp bạn không chỉ bắt đầu việc học phát âm tiếng Anh – mà còn nâng cao trình độ đến khi hoàn thành được mục tiêu của mình. 

Có thể bạn quan tâm:

ĐĂNG KÝ XÂY DỰNG LỘ TRÌNH MIỄN PHÍ

– Cam kết IELTS đầu ra 6.5+ bằng văn bản

– Đội ngũ giáo viên có điểm IELTS trung bình từ 7.5, có chứng chỉ sư phạm/ TESOL/ CELTA

– Tư vấn và học thử miễn phí

Nhận combo quà và ưu đãi đến 3.000.000đ khi đăng ký khóa học (*)
Đăng ký nhận tin ngay hôm nay
BẠN CÓ MUỐN NHẬN NHỮNG BÀI HỌC TIẾNG ANH MIỄN PHÍ?

Bạn sẽ là người đầu tiên nhận được những bài học và tài liệu học tiếng Anh miễn phí của WESET.

Chúng tôi cam kết sẽ không gửi những nội dung không quan trọng hoặc spam.

Đăng ký: