Tổng hợp các dạng bài tập tiếng Anh lớp 10 – Có đáp án
- Admin
- Blog, Blog học tiếng Anh
MỤC LỤC
Bài tập tiếng Anh lớp 10 – Tổng hợp các dạng bài tập tiếng Anh THPT lớp 10 chi tiết và có đáp án. Bộ tài liệu chất lượng, bao gồm các dạng bài tập trọng tâm và kiến thức ngữ pháp cốt lõi. Việc luyện tập thường xuyên các dạng bài tập tiếng Anh lớp 10 không chỉ giúp các bạn củng cố kiến thức trên lớp mà còn rèn luyện kỹ năng giải đề, chuẩn bị tốt nhất cho các kỳ thi quan trọng. Hãy cùng WESET khám phá và chinh phục môn tiếng Anh ngay hôm nay nhé!
Tổng hợp các dạng bài tập tiếng Anh lớp 10
Bài tập tiếng Anh lớp 10 có bao nhiêu dạng?
Chương trình tiếng Anh lớp 10 được thiết kế để các bạn học sinh phát triển toàn diện cả bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Do đó, các dạng bài tập tiếng Anh lớp 10 cũng rất đa dạng, bao gồm:
- Bài tập về ngữ pháp: Đây là dạng bài tập cốt lõi, thường có các dạng như chia động từ, điền từ, viết lại câu, tìm lỗi sai,… để kiểm tra sự nắm vững các cấu trúc câu tiếng Anh cơ bản đến phức tạp.
- Bài tập về từ vựng: Các bài tập điền từ, tìm từ đồng nghĩa/trái nghĩa, hay trắc nghiệm từ vựng giúp các bạn mở rộng vốn từ và sử dụng từ ngữ chính xác.
- Bài tập về phát âm: Dạng bài này giúp các bạn phân biệt các âm tương tự nhau trong tiếng Anh.
- Bài tập đọc hiểu: Các đoạn văn ngắn với câu hỏi trắc nghiệm hoặc điền từ vào chỗ trống giúp rèn luyện kỹ năng đọc lướt, đọc chi tiết và suy luận.
- Bài tập viết: Bao gồm các bài viết ngắn về một chủ đề cụ thể, giúp các bạn rèn luyện kỹ năng sắp xếp ý tưởng và sử dụng cấu trúc ngữ pháp đã học.
Xem thêm:
- Cách học phát âm tiếng Anh cho người mới
- Tổng hợp 500 từ vựng tiếng Anh thông dụng
- Lộ trình học tiếng Anh mất gốc
Các ngữ pháp tiếng Anh quan trọng ở lớp 10
Để giải quyết tốt các bài tập tiếng Anh lớp 10, các bạn cần nắm vững những kiến thức ngữ pháp sau:
- Các thì trong tiếng Anh: Tiếp tục ôn tập và làm quen với các thì mới như Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect), Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect).
- Câu bị động: Học cách chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động với nhiều thì khác nhau, đặc biệt là các thì hoàn thành.
- Câu tường thuật: Đây là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng, đòi hỏi các bạn phải nắm vững quy tắc lùi thì, chuyển đổi đại từ và trạng từ.
- Đại từ quan hệ: Nắm chắc cách dùng của who, which, that, whose, whom và khi nào có thể lược bỏ.
- Bare Infinitive và To-Infinitive: Phân biệt cách dùng của động từ nguyên mẫu có to và không to sau các động từ và cấu trúc khác nhau.
Lợi ích của việc làm bài tập tiếng Anh lớp 10
Luyện tập bài tập tiếng Anh lớp 10 thường xuyên không chỉ là nhiệm vụ mà còn là một chiến lược học tập thông minh. WESET nhận thấy các bạn học sinh làm bài tập đầy đủ thường có những lợi thế vượt trội sau:
- Củng cố kiến thức: Các dạng bài tập giúp các bạn ghi nhớ sâu hơn các công thức ngữ pháp và từ vựng, biến kiến thức từ sách vở thành của riêng mình.
- Phát hiện lỗ hổng: Quá trình làm bài tập giúp bạn nhận ra những phần kiến thức còn yếu, từ đó có thể tập trung ôn luyện hiệu quả hơn.
- Tăng tốc độ làm bài: Luyện tập giải đề nhiều giúp bạn quen với các dạng câu hỏi, từ đó tăng tốc độ làm bài và tiết kiệm thời gian trong phòng thi.
- Tự tin hơn: Khi đã làm quen với nhiều dạng bài và đạt được kết quả tốt, các bạn sẽ cảm thấy tự tin hơn rất nhiều khi đối mặt với các kỳ thi chính thức.
Tổng hợp các dạng bài tập tiếng Anh lớp 10
Dưới đây là một số dạng bài tập tiếng Anh lớp 10 mà WESET đã tổng hợp. Các bạn hãy thử sức mình nhé!
1. Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
- Last year, my parents went to Ha Long Bay. They ________ it a lot. (enjoy)
- We haven’t seen her ________ she moved to London. (since/for/in)
- I’m busy right now. I ________ an email to my teacher. (write)
- The film ________ by Steven Spielberg was very successful. (direct)
- He asked me ________ I wanted to eat. (what/which)
- The house ________ was built 200 years ago is now a museum. (who/that/when)
- If he studied harder, he ________ the exam. (pass)
- The book is about a girl ________ lived in a small village. (who/which/that)
- I have been learning English ________ three years. (since/for/in)
- We wish we ________ more time to travel. (have)
2. Bài 2: Chia động từ và điền vào chỗ trống
- They (build) ________ a new hospital in our town next year.
- The plane (take off) ________ at 8 a.m. tomorrow.
- She said that she (visit) ________ her grandparents the day before.
- He (work) ________ for this company since 2010.
- When I came, they (have) ________ dinner.
- If you (study) ________ hard, you will pass the exam.
- I (never/be) ________ to New York.
- The little boy (not/cry) ________ when he fell down.
- They (not/finish) ________ their homework yet.
- By the time we got there, the movie (already/start) ________.
3. Bài 3: Viết lại câu bị động
- They built this house in 1980.
- He has finished his homework.
- My father will buy a new car next month.
- She is writing a letter.
- Someone stole my bike yesterday.
- The teacher gave us a difficult test.
- They haven’t cleaned the room yet.
- People speak English all over the world.
- The students are going to do the experiment.
- I will have completed the project by next week.
4. Bài 4: Đại từ quan hệ “who”, “that”, “which”, và “whose”
- This is the man ________ helped me yesterday.
- I have a friend ________ father is a doctor.
- The book ________ you lent me is very interesting.
- She is the girl ________ I saw at the party.
- The car ________ she bought last week is red.
- He has a dog ________ name is Lucky.
- My brother, ________ lives in London, is a teacher.
- The film, ________ was directed by James Cameron, is a masterpiece.
- The woman ________ wallet was stolen called the police.
- He is the only person ________ can help us.
5. Bài 5: Câu tường thuật
- “I am doing my homework,” she said.
- “I will travel to Paris tomorrow,” he said.
- “Where did you go last night?” my mother asked me.
- “I haven’t eaten breakfast yet,” he explained.
- “Clean your room!” my father told me.
- “Don’t touch that,” she warned me.
- “We have been studying English for two years,” they said.
- “Can you help me with this?” he asked her.
- “I must leave now,” she said.
- “What are you doing?” the teacher asked the students.
6. Bài 6: Tìm và sửa lỗi sai
- He said that he will call me the next day.
- The man who car was stolen reported to the police.
- I am very interested in listen to music.
- They have lived here since 10 years.
- If I am a doctor, I would help a lot of people.
- He asked me that if I liked coffee.
- He enjoys to read comic books in his free time.
- The movie was so bored that I fell asleep.
- She told me that she has a cat.
- I think is important to learn a foreign language.
7. Bài 7: Điền bare infinitive hoặc to-infinitive
- I want you ________ (come) to my party.
- They let me ________ (use) their computer.
- He makes me ________ (laugh) a lot.
- It’s difficult ________ (learn) a new language.
- She helped me ________ (finish) the report.
- I saw him ________ (cross) the street.
- They decided ________ (go) on a picnic.
- We expect him ________ (arrive) early.
- She told me ________ (not/tell) anyone.
- I heard the phone ________ (ring).
8. Bài 8: Trắc nghiệm chọn đáp án đúng
- She has been working as a teacher ________ 2015.
A. since
B. for
C. in
D. on - The book ________ I bought yesterday is very good.
A. who
B. whom
C. which
D. whose - If I ________ you, I would study harder.
A. was
B. were
C. am
D. be - My father told me ________ play video games all day.
A. not to
B. don’t
C. not
D. to not - This is the most interesting film I have ever ________.
A. see
B. saw
C. seen
D. seeing - The cat ________ on the roof is mine.
A. which is sleeping
B. sleeping
C. slept
D. which slept - She suggests ________ to the cinema.
A. going
B. to go
C. go
D. to going - My little brother enjoys ________ cartoons.
A. watch
B. watching
C. to watch
D. watched - By the end of this year, I ________ a new job.
A. find
B. will find
C. will have found
D. am finding - He is used to ________ in the big city.
A. live
B. living
C. lived
D. lives
Đáp án
Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
- 1. enjoyed
- 2. since
- 3. am writing
- 4. directed
- 5. what
- 6. that
- 7. would pass
- 8. who/that
- 9. for
- 10. had
Bài 2: Chia động từ và điền vào chỗ trống
- 1. will build
- 2. takes off
- 3. had visited
- 4. has been working
- 5. were having
- 6. study
- 7. have never been
- 8. didn’t cry
- 9. haven’t finished
- 10. had already started
Bài 3: Viết lại câu bị động
- 1. This house was built in 1980.
- 2. His homework has been finished.
- 3. A new car will be bought by my father next month.
- 4. A letter is being written by her.
- 5. My bike was stolen yesterday.
- 6. We were given a difficult test by the teacher.
- 7. The room hasn’t been cleaned yet.
- 8. English is spoken all over the world.
- 9. The experiment is going to be done by the students.
- 10. The project will have been completed by me by next week.
Bài 4: Đại từ quan hệ
- 1. who/that
- 2. whose
- 3. which/that
- 4. whom/who/that
- 5. which/that
- 6. whose
- 7. who
- 8. which
- 9. whose
- 10. who/that
Bài 5: Câu tường thuật
1. She said that she was doing her homework.
2. He said that he would travel to Paris the next day.
3. My mother asked me where I had gone the night before.
4. He explained that he hadn’t eaten breakfast yet.
5. My father told me to clean my room.
6. She warned me not to touch that.
7. They said that they had been studying English for two years.
8. He asked her if she could help him with that.
9. She said that she had to leave then.
10. The teacher asked the students what they were doing.
Bài 6: Tìm và sửa lỗi sai
1. will -> would, 2. who -> whose, 3. listen -> listening, 4. since -> for, 5. am -> were, 6. that if -> if, 7. to read -> reading, 8. bored -> boring, 9. has -> had, 10. is -> it is
Bài 7: Điền bare infinitive hoặc to-infinitive
1. to come, 2. use, 3. laugh, 4. to learn, 5. to finish/finish, 6. cross, 7. to go, 8. to arrive, 9. not to tell, 10. ring
Bài 8: Trắc nghiệm chọn đáp án đúng
1. A, 2. C, 3. B, 4. A, 5. C, 6. B, 7. A, 8. B, 9. C, 10. B
WESET – Trung tâm luyện thi tiếng Anh cam kết đầu ra
WESET English Center
WESET English Center – trung tâm luyện thi tiếng Anh cam kết đầu ra tại TP HCM. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đào tạo tiếng Anh và luyện thi IELTS, WESET tự hào là trung tâm IELTS, luyện thi TOEIC chuyên sâu uy tín giúp hàng ngàn học viên đạt được ước mơ du học, định cư và phát triển sự nghiệp:
- Đội ngũ giáo viên chuyên môn cao: 100% giáo viên tại WESET đều có chứng chỉ IELTS từ 7.5+ – 8.0+ và phương pháp giảng dạy học từ gốc, vững nền tảng, không dạy mẹo hay đoán đề.
- Lộ trình học cá nhân hóa: Thiết kế riêng biệt cho từng học viên, đảm bảo hiệu quả tối ưu.
- Môi trường học tập hiện đại: Cơ sở vật chất tiện nghi, sĩ số lớp nhỏ, tạo điều kiện tương tác tối đa.
- Cam kết đầu ra bằng văn bản: WESET tự tin với chất lượng đào tạo, cam kết giúp bạn đạt band điểm mục tiêu.
- Hoạt động ngoại khóa đa dạng: Giúp học viên thực hành tiếng Anh trong môi trường thực tế, phát triển toàn diện.
– Cam kết IELTS đầu ra lên đến 8.0 bằng văn bản
– Đội ngũ giáo viên có điểm IELTS trung bình từ 7.5, có chứng chỉ sư phạm/ TESOL/ CELTA
– Tư vấn, học thử miễn phí và cơ hội nhận học bổng 100%
Việc cung cấp thông tin đồng nghĩa với việc bạn đã chấp nhận với Điều khoản dịch vụ & Chính sách bảo mật của WESET English Center
Trung tâm luyện thi IELTS tại Việt Nam
Chuyên gia luyện thi IELTS trình độ cao
Phiên bản giáo trình cá nhân hoá
Lộ trình luyện thi & thiết kế riêng theo nhu cầu
KHÓA HỌC CAM KẾT ĐẦU RA
Thông tin liên hệ WESET
Hotline: 028 38 38 38 77
Email: support@weset.edu.vn
Website: https://weset.edu.vn/
Để lại thông tin ngay hoặc đăng ký tư vấn tại đây.WESET tự hào là đối tác uy tín của hơn 200 đơn vị, trong đó hơn 120 trường đại học, cao đẳng trên toàn quốc.
Hệ thống trung tâm Anh ngữ WESET
Chi nhánh Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Trung Tâm Anh Ngữ WESET
Hotline: 028.38.38.3877
Tỉnh thành: Trụ sở chính