Cause and Effect essay: Cách viết, Từ vựng & Bài mẫu
- Jonathan M. Pham
- Blog IELTS
- 10/07/2023
MỤC LỤC
Là một trong những dạng bài IELTS Writing phổ biến, Cause and Effect essay được nhiều bạn quan tâm tìm hiểu cách viết hiệu quả cũng như từ vựng thường dùng. Vì thế, trong bài viết hôm nay, WESET sẽ cùng bạn giải đáp những thắc mắc xoay quanh dạng bài viết Tiếng Anh này.
Cause and Effect essay là gì?
Cause and Effect essay là dạng bài tiểu luận về một chủ đề, yêu cầu người làm bài nêu ra các nguyên nhân (cause) và ảnh hưởng (effect) của chủ đề đó. Đây là dạng bài phổ biến trong bài thi IELTS Writing Task 2.
Bên cạnh kỹ năng viết, dạng bài này sẽ kiểm tra tư duy nhìn nhận và đánh giá của thí sinh. Đề bài Cause and Effect essay thường là những hiện tượng trong đời sống, vì vậy các bạn có kiến thức xã hội sẽ có nhiều dữ kiện để đánh giá đề bài hơn.
Ví dụ: In many countries, sports and exercise classes are replaced with academic subjects. What do you think are the possible reasons? What are the effects to children in their lives?
Cách lên ý tưởng cho dạng Cause and Effect essay
Để viết cause and effect essay nhanh mà vẫn đảm bảo bố cục chặt chẽ, bạn cần liệt kê các yếu tố sau từ đề bài:
- Từ 2 – 3 nguyên nhân:
Bạn có thể nêu nguyên nhân xuất phát từ hoạt động (activities)/thói quen (habits)/tập quán (traditions) của con người.
Ví dụ: physical activities (hoạt động thể chất), daily habit (thói quen hàng ngày), family tradition (truyền thống gia đình)
- Từ 2 – 3 ảnh hưởng:
Bạn có thể nêu những tác động (tiêu cực/tích cực hay trực tiếp/gián tiếp) đến con người (humans), môi trường (environment), xã hội (society), Chính phủ (government).
- Giải pháp cho vấn đề:
Dựa vào nguyên nhân đã chọn, bạn có thể suy ra hướng giải quyết để cải thiện tác động của vấn đề.
Cấu trúc và cách viết Cause and Effect essay
Phần 1: Mở bài
Tương tự như các dạng bài Writing Task 2 khác, phần mở bài của Cause and Effect essay cũng sẽ bao gồm 2 phần:
- Tóm tắt lại bối cảnh của bài viết – bạn nên paraphrase lại đề bài để tối ưu thời gian.
- Nêu quan điểm chính (thesis statement) của bạn – hãy dựa vào yêu cầu của đề bài và viết lại thành câu hoàn chỉnh.
Phần 2: Causes
Đoạn văn thứ 2 chỉ tập trung hoàn toàn vào Causes gồm 3 yếu tố:
- Câu topic sentence: ngắn gọn, xúc tích nhưng vẫn đảm bảo giúp cho người đọc nhận biết rằng bạn chuẩn bị viết về causes của điều gì.
- Nguyên nhân thứ nhất và các ý bổ sung: hãy đề cập đến cause đầu tiên và chứng minh với người đọc cause bạn đưa ra là hợp lý.
- Các nguyên nhân còn lại và các ý bổ trợ: làm tương tự với các nguyên nhân còn lại.
Phần 3: Effects
Điểm khác duy nhất ở đoạn văn thứ 3 so với đoạn trên là thay vì tập trung hoàn toàn vào Causes thì bây giờ bạn sẽ chỉ viết về Effect:
- Câu topic sentence: ngắn gọn và đảm bảo giúp cho người đọc nhận biết rằng bạn chuẩn bị viết về effect của của đề tài.
- Ảnh hưởng thứ nhất và các ý bổ sung: viết effect đầu tiên và chứng minh với người đọc tại sao là có effect như vậy.
- Các ảnh hưởng còn lại và các ý bổ trợ: làm tương tự với các ảnh hưởng còn lại.
Phần 4: Kết luận
Phần kết luận của cause and effect essay cần nêu lại những ý sau:
- Nhấn mạnh lại chủ đề đang viết
- Tóm tắt các causes được nhắc đến
- Tóm tắt các effect được đưa ra
Từ vựng thường dùng trong Cause and Effect essay
Cụm từ | Nghĩa |
|
|
Động từ | Nghĩa |
|
|
Lưu ý khi làm bài Cause and Effect essay
- Không nên viết phần mở bài quá nhiều hay quá chi tiết. Điều này dễ khiến bạn lạc đề hay lặp ý với hai phần thân bài.
- Cố gắng viết đủ bố cục 4 phần của bài để đạt điểm tối ưu.
- Đọc lại và kiểm tra chính tả, ngữ pháp sau khi viết xong.
Bài mẫu Cause and Effect essay
Đề bài: Many people nowadays have more than one job at the same time. What are the reasons? Is it a positive or negative development?
(Ngày càng có nhiều người làm nhiều công việc cùng một lúc trong thời đại hiện nay. Nguyên nhân? Xu hướng trên mang đến ích lợi hay bất cập?)
Phân tích đề
Trả lời câu hỏi 1: Nguyên nhân khiến người lao động muốn có nhiều công việc cùng một lúc:
- Nhiều nguồn thu nhập giúp khả năng tài chính của bản thân vững chắc hơn. Khi một
nguồn thu nhập bị cắt đứt thì vẫn có thể dựa vào những nguồn khác.
- Nhiều cơ hội để thử sức trên nhiều lĩnh vực để tìm ra đam mê của bản thân.
Trả lời câu hỏi 2: Xu hướng trên mang đến ích lợi hay bất cập?
- Nhiều người nghĩ “Có nhiều việc làm cũng một lúc có thể mang lại nhiều lợi ích”
>< thực chất hiện trang này khiến người lao động không thế đạt được mục tiêu nghề nghiệp đã đặt ra vì thiếu thời gian, phải lo nghĩ những yếu tố ngoài lề khác.
- Ngoài lương ra không nhận được các phúc lợi việc làm khác.
Dàn bài gợi ý
A/ Introduction
- The phenomenon of multiple jobs at the same time
- Writer’s opinions on the reasons and the disadvantages
B/ Body 1: The main reason
Different income sources: employees can grow different income stream; improve personal finance and boost finance stability.
C/ Body 2: The main problem
Inability to focus on important career goals:
- employee either lacks time or have other priorities;
- cannot fully commit to a career path;
- difficult to get high achievements in any fields.
D/ Conclusion: Restate the introduction.
Bài viết tham khảo
Nowadays, employees are likely to opt for different jobs at the same time. This essay will firstly suggest diversified income sources to be the goal underlying this phenomenon, and secondly, consider whether the overall impact of this development has been positive or negative.
Without uncertainty, having many jobs at the same time allows people to grow multiple income streams. In fact, owing to the current popularity of part-time or freelance employment, many employees are struggling to make ends meet with only one source of income, and they are also finding job security, health insurance and vacations to be privileges of work benefits, rather than rights. In these cases, having multiple jobs at once helps people improve their financial stability, and ensure avoidance of disaster if either job is disrupted. Celebrities are typical examples, whose volatile career paths had left many vulnerable to bankruptcy before side businesses became the norm in the industry. David Beckham, as an illustration, makes a good living out of his fashion brand post-hayday in comparison to his co-worker Ronaldinho, who ran dry his hundred-million-dollar fortune not long after retirement.
In regards to the effect of this phenomenon, disadvantages can overwhelm advantages. One of the main problems of having multiple jobs at the same time is the low possibility to commit to important goals for career development. More specifically, it can be challenging for people with multiple jobs to win high achievements, as those require serious devotion of time and effort towards a single project, which is highly unrealistic, given the occupying of other priorities in their limited schedule. As a result, they need to make greater effort than others in terms of time management, discipline and productivity, or else, notable achievements in any career paths are beyond their reach..
In conclusion, while people think that taking different jobs at the same time allows them to boost their financial stability, it can make them become mediocre compared to competing professionals in their fields.
(315 words)
Các từ cần chú ý
- Opt (v) for: chọn lựa
- Income source (n): nguồn thu nhập
- Diversified (a): được đa dạng hóa
- Underlying (collocation): nguyên nhân gây nên…
- Multiple (a): nhiều
- Owing (a) to: Bởi vì
- Find (v): phát hiện, nhận ra
- Job security (comp. n): ổn định trong công việc
- Priviledge (n): đặc quyền
- Work benefit (comp. n): phúc lợi lao động
- Right (n): quyền cơ bản
- Financial stability (n): Ổn định tài chính
- Disrupt (v): gián đoạn
- Volatile (a): dễ thay đổi, không ổn định
- Vulnerable (a): dễ tổn thương
- Bankruptcy (n): sự phá sản
- Side business (comp. n): công việc tay trái
- Post-hayday (n): sau thời huy hoàng
- Run (v) dry (a): làm cạn khô
- Commit (v) to: quyết tâm thực hiện
- Career development (n): phát triển nghề nghiệp
- Devotion (n): sự cống hiến
- Given (preposition): nếu cân nhắc đến….
- Occupying (n): sự chiếm đóng
- Priority (n): sự ưu tiên
- Notable (a) achievement (n): thành tự đáng kể
- Career path (n): đường công danh sự nghiệp
- Mediocre (adj): tầm thường
- Professionals (n): người trong nghề
>> Tham khảo thêm bài mẫu tại đây: https://weset.edu.vn/blog/bai-hoc-moi-ngay/
Chinh phục IELTS cùng WESET
Cause and effect essay nói riêng hay Writing IELTS nói chung sẽ không khó để chinh phục nếu bạn ôn luyện nghiêm túc, đều đặn và theo lộ trình phù hợp với bản thân. Nếu bạn có thắc mắc nào liên quan đến việc học Tiếng Anh hay đang tìm kiếm một môi trường học uy tín thì hãy đến ngay WESET.
WESET hiện có nhiều khóa học IELTS theo band điểm, khóa chuyên Writing và Speaking IELTS, khóa IELTS Gia sư và khóa chấm bài IELTS để bạn kiểm tra khả năng hiện tại.
Hãy liên hệ ngay để nhận tư vấn chi tiết nhất!
Có thể bạn quan tâm: