Phân tích tiêu chí chấm điểm IELTS Writing

Để được điểm cao trong trong bài thi IELTS Writing, không quan trọng bạn viết hay đến mức nào, điều quan trọng là bạn đáp ứng được bao nhiêu tiêu chí chấm điểm IELTS Writing. Đặc biệt đối với thí sinh đặt mục tiêu Writing 6.5+, việc nắm rõ các tiêu chí này sẽ giúp bạn có định hướng ôn luyện và cách viết phù hợp để đảm bảo kết quả như ý. Cùng WESET làm rõ 4 tiêu chí chấm điểm IELTS Writing trong bài viết dưới đây.

PHÂN TÍCH TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM IELTS WRITING

1. Tổng quan:

4 tiêu chí chấm điểm IELTS Writing, mỗi tiêu chí chiếm 25% số điểm

  • Task response (hay Task achievement) – Khả năng trả lời câu hỏi
  • Coherence & Cohesion – Tính liên kết và mạch lạc
  • Lexical resources – Vốn từ vựng
  • Grammatical range & Accuracy – Khả năng sử dụng linh hoạt cấu trúc ngữ pháp

1.1. Task response (Khả năng trả lời câu hỏi)

Đây là tiêu chí đánh giá xem bạn viết có đúng đề bài không, có lạc đề không

Để đạt điểm trọn vẹn cho tiêu chí này, bạn cần:

– Đảm bảo trả lời tất cả các yêu cầu của đề

– Trả lời đúng trọng tâm câu hỏi và phải có dẫn chứng hoặc ví dụ cụ thể để chứng minh cho những luận điểm của mình.

– Lên dàn ý để tránh lạc đề.

1.2. Coherence & Cohesion (Tính liên kết và mạch lạc)

Coherence đánh giá cách tổ chức thông tin, Cohesion là tính liên kết giữa các ý và mạch lạc của toàn bộ bài viết.

Tiêu chí này đòi hỏi các luận điểm trong bài viết phải được sắp xếp mạch lạc, phải có sự liên kết giữa các ý trong đoạn, giữa các đoạn trong bài. Cac ví dụ phải được đưa ra rõ ràng và bổ trợ cho luận điểm chính. Bên cạnh đó, việc sử dụng từ nối, từ liên kết một cách hợp lý cũng nằm trong phạm vi đánh giá của tiêu chí này. Vì vậy, chúng ta cần phải:

– Viết từ 3-5 đoạn, đảm bảo có mở bài, overview (task 1), body (2 đoạn hoặc. nhiều hơn cho task 2) và conclusion

– Mỗi đoạn thân bài trình bày một luận điểm chính, 2 ý bổ trợ, giải thích cho luận điểm chính kèm ví dụ minh họa

– Sử dụng từ nối (so, but, because, however,…) một cách hợp lý.

1.3. Lexical resources

Đây là tiêu chí đánh giá các khía cạnh liên quan đến từ vựng và được chia thành 2 tiêu chí nhỏ:

Range of vocabulary:

– Đánh giá độ đa dạng về từ vựng

– Sử dụng chính xác từ vựng liên quan đến chủ đề

– Sử dụng từ đồng nghĩa, trái nghĩa để paraphrase hoặc tránh lặp từ

Spelling: Đánh giá về lỗi chính tả

Để ghi điểm tiêu chí này, chúng ta có thể thực hiện:– Mở rộng vốn từ vựng, luyện tập sử dụng linh hoạt từ đồng nghĩa, trái nghĩa

– Paraphrase phù hợp

– Chú ý viết đúng chính tả

– Dò bài cẩn thận trước khi nộp

1.4. Grammatical range & Accuracy

Tiêu chí này đánh giá mức độ đa dạng, linh hoạt và chính xác trong sử dụng cấu trúc ngữ pháp.

Để ghi điểm tiêu chí này, chúng ta cần lưu ý:

– Sử dụng chính xác và linh hoạt các thì

– Sử dụng chính xác các cấu trúc khó: câu ghép, câu phức, đảo ngữ, cấu trúc so sánh, nhấn mạnh,…

– Nắm chắc cấu trúc ngữ pháp đơn giản: mạo từ, trạng từ, trật tự tính từ,…

2. Tiêu chí đánh giá IELTS Writing task 2 theo band điểm (1.0 – 9.0)

(Phiên bản tiếng Việt chính thức của IDP và British Council)

Điểm

Khả năng trả lời đề bài

Tính mạch lạc, thống nhất

Vốn từ vựng

Ngữ pháp

9

+ Thỏa mãn đầy đủ tất cả yêu cầu của đề bài.

+ Diễn giải câu trả lời đầy đủ ý, rõ ràng và phát triển các ý tưởng đầy đủ.

+ Có tính liên kết chặt chẽ.

+ Biết sử dụng diễn giải đồng nghĩa câu từ và đoạn văn khéo léo.

+ Sử dụng đa dạng từ vựng một cách tự nhiên và phức tạp, kiểm soát theo các tiêu chí, hiếm khi xảy ra lỗi trừ các trường hợp người bản xứ cũng bị mắc lỗi.

+ Sử dụng đa dạng, linh hoạt và chính xác các cấu trúc, hiếm khi xảy ra lỗi trừ các trường hợp người bản xứ cũng bị mắc lỗi.

8

+ Có thể đáp ứng gần hết tất cả các yêu cầu của đề bài.

+ Trình bày câu trả lời phát triển tốt đối với đề bài và có ý tưởng hỗ trợ tương thích và phát triển đầy đủ.

+ Sắp xếp thông tin và ý tưởng theo trật tự nhất định.

+ Các yếu tố có tính liên kết.

+ Sử dụng diễn giải đồng nghĩa hiệu quả và phù hợp.

+ Sử dụng thành thạo và linh hoạt từ vựng theo nghĩa đúng.

+ Sử dụng hệ thống từ phức nhưng thỉnh thoảng chọn từ hoặc cụm từ không chính xác.

+ Hiếm khi mắc lỗi sai chính tả hoặc sai từ.

+ Sử dụng đa dạng tất cả các cấu trúc.

+ Đa số các câu không mắc lỗi.

+ Chỉ thỉnh thoảng có lỗi nhỏ hoặc dùng câu chưa phù hợp.

7

+ Có thể đáp ứng các yêu cầu của đề bài.

+ Trình bày được quan điểm rõ ràng qua câu trả lời.

+ Trình bày, phát triển và hỗ trợ ý chính, nhưng có xu hướng tổng quát và hỗ trợ ý chính thiếu tập trung.

+ Sắp xếp thông tin và ý tưởng theo trật tự nhất định, có quá trình rõ ràng.

+ Sử dụng các yếu tố liên kết phù hợp, tuy nhiên có bị lặp từ hoặc chưa tận dụng đúng cách.

+ Thể hiện câu chủ đề rõ ràng trong mỗi đoạn.

+ Có thể thấy độ linh hoạt và chính xác trong từ vựng.

+ Sử dụng từ hiếm gặp và có hiểu biết về văn phong.

+ Thỉnh thoảng chọn sai từ hoặc mắc lỗi chính tả.

+ Sử dụng đa dạng các cấu trúc phức tạp.

+ Thường xuyên mắc lỗi viết câu.

+ Nắm chắc về ngữ pháp và dấu câu nhưng vẫn mắc vài lỗi nhỏ.

6

+ Có thể đáp ứng tất cả các phần của đề bài mặc dù có vài phần chưa đầy đủ.

+ Thể hiện được quan điểm tương thích; phần kết luận chưa rõ ràng hoặc bị lặp lại.

+ Trình bày ý chính liên quan nhưng một vài ý chưa phát triển đầy đủ/ chưa rõ ràng.

+ Sắp xếp thông tin và ý tưởng mạch lạc và có quá trình phát triển ý rõ ràng.

+ Có sử dụng từ liên kết hiệu quả, nhưng tính liên kết giữa các câu còn máy móc hoặc chưa chính xác.

+ Chưa sử dụng trích dẫn rõ ràng và phù hợp.

+ Sử dụng diễn giải đồng nghĩa nhưng không hợp trật tự.

+ Sử dụng khá các từ vựng phù hợp với đề bài.

+ Có cố gắng sử dụng các từ hiếm gặp nhưng chưa chính xác.

+ Mắc các lỗi chính tả hoặc chọn sai từ nhưng không gây khó hiểu cho người đọc.

+ Sử dụng kết hợp cấu trúc câu đơn giản và phức tạp.

+ Mắc lỗi về ngữ pháp và dấu câu nhưng hiếm khi gây khó hiểu cho người đọc.

5

+ Chỉ đáp ứng trả lời đề bài; hình thức có thể chưa phù hợp một vài chỗ.

+ Thể hiện được quan điểm nhưng phần phát triển ý luôn luôn không rõ ràng và không có kết luận.

+ Trình bày vài ý chính nhưng bị giới hạn và phát triển ý không hiệu quả; có các chi tiết không liên quan đề bài.

+ Có sắp xếp tổ chức thông tin thiếu quá trình định hướng chung.

+ Sử dụng lặp lại hoặc chưa chính xác các từ liên kết.

+ Có thể bị lặp ý do thiếu trích dẫn hoặc ý thay thế.

+ Chưa chia đoạn hợp lý hoặc diễn giải đồng nghĩa chưa đầy đủ.

+ Sử dụng giới hạn lượng từ vựng và chỉ lượng nhỏ từ phù hợp với đề bài.

+ Mắc lỗi chính tả hoặc chọn sai từ đáng kể và gây khó hiểu cho người đọc.

+ Sử dụng giới hạn các cấu trúc câu.

+ Có cố gắng sử dụng câu phức, nhưng thường ít chính xác hơn sử dụng câu đơn.

+ Thường xuyên mắc lỗi ngữ pháp và dấu câu, gây khó hiểu cho người đọc.

4

+ Câu trả lời ít liên quan đề bài hoặc bị lạc đề; hình thức chưa phù hợp.

+ Trình bày một quan điểm nhưng không rõ ràng.

+ Trình bày một vài ý chính nhưng rất khó để nhận biết hoặc bị lặp lại, không liên quan hoặc không hỗ trợ tốt.

+ Trình bày thông tin và ý tưởng nhưng sắp xếp chưa mạch lạc và không có quá trình triển khai ý rõ ràng.

+ Sử dụng các yếu tố liên kết đơn giản nhưng không chính xác hoặc bị lặp lại.

+ Chưa viết thành các đoạn  hoặc sử dụng gây nhầm lẫn.

+ Chỉ sử dụng các từ đơn giản, thường xuyên bị lặp hoặc chưa phù hợp với đề bài.

+ Giới hạn trong việc chọn sai từ và mắc lỗi chính tả gây ra khó hiểu cho người đọc

+ Chỉ sử dụng rất ít cấu trúc và hiếm các mệnh đề hỗ trợ.

+ Mắc lỗi nhiều, chỉ có một vài cấu trúc chính xác và sử dụng sai dấu câu.

3

+ Không đáp ứng đủ bất cứ phần nào của đề bài.

+ Không thể hiện quan điểm rõ ràng.

+ Diễn giải một vài ý tưởng mà không phát triển được ý hoặc không liên quan.

+ Không tổ chức ý theo một trật tự nhất định.

+ Sử dụng từ liên kết rất hạn chế và không thể hiện được tính liên kết giữa các ý.

+ Chỉ sử dụng một lượng từ vựng hoặc cách thể hiện giới hạn với các lỗi chính tả hoặc chọn sai từ.

+ Lỗi có thể làm sai ý tưởng/ thông điệp.

+ Có cố gắng sử dụng cấu trúc câu nhưng lỗi ngữ pháp và dấu câu chiếm đa số và làm sai ý nghĩa.

2

+ Hầu như không trả lời được đề bài.

+ Không thể hiện được quan điểm.

+ Có cố gắng diễn giải một hoặc hai ý tưởng nhưng không phát triền được ý.

+ Hầu như không có tổ chức ý

+ Sử dụng cực kì giới hạn từ vựng; không kiểm soát được việc chọn từ hoặc lỗi chính tả.

+ Không thể sử dụng cấu trúc câu ngoại trừ các mệnh đề học thuộc lòng.

1

+ Câu trả lời hoàn toàn không liên quan đến đề bài

+ Không đưa ra được bất kì ý tưởng/ thông điệp nào.

+ Chỉ sử dụng một vài từ đơn

+ Không thể sử dụng cấu trúc câu.

Với đội ngũ giáo viên chất lượng, điểm IELTS trung bình từ 7.5 cùng với chương trình học tiên tiến cam kết đầu ra, WESET English Center đã giúp hàng ngàn học sinh hoàn thiện các kỹ năng tiếng Anh và chinh phục thành công kỳ thi IELTS với điểm overall trung bình từ 5.5+.

Tham khảo các khoá học IELTSGiao tiếp cam kết đầu ra của WESET tại đây 

Xem thêm: 

Những cấu trúc ngữ pháp siêu xịn cho IELTS Writing Task 2

ĐĂNG KÝ XÂY DỰNG LỘ TRÌNH MIỄN PHÍ

– Cam kết IELTS đầu ra 6.5+ bằng văn bản

– Đội ngũ giáo viên có điểm IELTS trung bình từ 7.5, có chứng chỉ sư phạm/ TESOL/ CELTA

– Tư vấn và học thử miễn phí

Nhận combo quà và ưu đãi đến 3.000.000đ khi đăng ký khóa học (*)
Đăng ký nhận tin ngay hôm nay
BẠN CÓ MUỐN NHẬN NHỮNG BÀI HỌC TIẾNG ANH MIỄN PHÍ?

Bạn sẽ là người đầu tiên nhận được những bài học và tài liệu học tiếng Anh miễn phí của WESET.

Chúng tôi cam kết sẽ không gửi những nội dung không quan trọng hoặc spam.

Đăng ký: