Idiom là gì? 720+ thành ngữ tiếng Anh thông dụng & Cách học
- Jonathan M. Pham
- Blog học tiếng Anh
- 05/09/2022
MỤC LỤC
Tất tần tật về idiom là gì, danh sách các thành ngữ tiếng anh thông dụng theo chủ đề – kèm hướng dẫn học chi tiết.
Idiom là gì?
Idiom hay thành ngữ là một cụm từ có ý nghĩa đặc biệt, khác với nghĩa đen của các từ cấu tạo nên nó. Lấy ví dụ, câu nói “it’s raining cats and dogs” có nghĩa là mưa rất to, nhưng không liên quan gì đến mèo (cats) và chó (dogs) cả.
Một số ví dụ khác về idiom trong tiếng Anh:
- “Sit on the fence”: không có quan điểm rõ ràng về một vấn đề nào đó.
- “Kick the bucket”: chết.
- “Hit the hay”: đi ngủ.
- “Break a leg”: chúc may mắn.
- v.v…
Theo ước tính, có tổng cộng khoảng 25000 idiom trong tiếng Anh. Các cụm từ này thường được sử dụng trong giao tiếp nói và viết hàng ngày để làm giàu, tạo tính sáng tạo, hài hước và phong phú cho ngôn ngữ. Vì sự phổ biến của nó, việc học thành ngữ chiếm một phần khá quan trọng khi học tiếng Anh nói chung và luyện thi chứng chỉ như IELTS nói riêng.
Tầm quan trọng của idiom trong tiếng Anh
Idiom là một phần không thể thiếu trong tiếng Anh, giúp ngôn ngữ trở nên phong phú, giàu đẹp và biểu đạt được nhiều ý nghĩa khác nhau. Ngoài ra, nó cũng ít nhiều phản ánh nét văn hóa, lịch sử, và đặc trưng của người nói tiếng Anh. Khi có thể sử dụng idiom một cách chính xác, đa dạng và tự nhiên, bạn sẽ không chỉ tạo ấn tượng tốt với người nghe, mà còn có cơ hội nâng cao điểm số của bạn trong các kỳ thi – từ thi THPT quốc gia, đại học cho đến IELTS.
Sau đây là tổng hợp những lợi ích chính của việc học idiom trong tiếng Anh:
- Mở rộng vốn từ vựng.
- Tăng cường khả năng diễn đạt ngắn gọn và súc tích.
- Tăng tính biểu cảm, tạo ấn tượng mạnh với người nghe.
Với phần thi IELTS Speaking, biết dùng idiom sẽ giúp bạn biểu đạt nội dung một cách ngắn gọn và sinh động, nhờ đó cải thiện điểm Lexical Resource và tổng điểm nói chung.
Phân biệt collocation và idiom
Idiom và collocation khác nhau như thế nào? Đây là hai khái niệm thường bị nhầm lẫn với nhau, tuy nhiên, giữa chúng có một số điểm khác biệt cơ bản.
Collocation là một cụm từ được sử dụng với nhau một cách tự nhiên và thường xuyên trong tiếng Anh. Thông thường, chúng ta có thể dễ dàng suy ra ý nghĩa của collocation dựa trên nghĩa của từng từ riêng lẻ. Lấy ví dụ:
- “Make a decision” (đưa ra quyết định).
- “Strong coffee” (cà phê đậm).
- “Fast food” (đồ ăn nhanh).
Ngược lại, như đã đề cập phía trên, idiom là một cụm từ hoặc câu có ý nghĩa đặc biệt, khác với nghĩa đen của các từ cấu tạo nên nó. Nói cách khác, chúng ta thường rất khó để có thể đoán được nghĩa của nó – nếu không từng học trước đây hoặc dựa vào ngữ cảnh câu nói/ viết.
Đặc điểm | Collocation | Idiom |
---|---|---|
Sự kết hợp của các từ | Hai hoặc nhiều từ | Hai hoặc nhiều từ |
Nghĩa | Có thể suy ra từ nghĩa của các từ riêng lẻ | Có nghĩa riêng, không thể suy ra từ nghĩa của các từ riêng lẻ |
Đọc thêm: 100 Collocation thường gặp & Hướng dẫn học chi tiết
Cách dùng idiom
Idiom thường được sử dụng trong các tình huống sau:
- Để diễn đạt một ý nghĩa cụ thể một cách ngắn gọn và súc tích. Thay vì sử dụng một câu dài, bạn có thể sử dụng idiom để truyền tải cùng một ý nghĩa. Ví dụ: “I’m all ears” có nghĩa là “Tôi đang lắng nghe.”
- Để thêm màu sắc và sự sinh động cho bài nói của mình. Ví dụ: “He’s a real pain in the neck” có nghĩa là “Anh ta thật phiền phức.”
Tuy nhiên, bạn nên lưu ý tránh dùng idiom khi cần trình bày trong bối cảnh đòi hỏi sự trang trọng hoặc khoa học. Ngoài ra, tuyệt đối không lồng ghép thành ngữ vào câu văn nếu bạn không chắc chắn về ý nghĩa hoặc cách sử dụng.
Về vị trí của idiom trong câu, bạn có thể dùng nó như một danh từ, động từ, tính từ hoặc trạng từ. Chẳng hạn:
- Danh từ: “The whole nine yards” (toàn bộ mọi thứ)
- Động từ: “To hit the nail on the head” (nói đúng trọng tâm)
- Tính từ: “A piece of cake” (dễ dàng)
- Trạng từ: “Like a fish out of water” (không quen thuộc)
720+ idiom thông dụng theo chủ đề
Sau đây, WESET xin chia sẻ với bạn đọc danh sách idiom hay theo chủ đề thường gặp – bao gồm ý nghĩa và câu ví dụ minh họa để bạn đọc hiểu rõ hơn cách ứng dụng vào thực tế.
-
Idiom about love (tình yêu)
- Head over heels in love: Đắm đuối trong tình yêu Example: “Ever since they met, they’ve been head over heels in love with each other.”
- Love at first sight: Tình yêu sét đánh Example: “When John saw Mary for the first time, it was love at first sight.”
- Wear one’s heart on one’s sleeve: Tỏ tình thật lòng, không giấu diếm tình cảm Example: “She always wears her heart on her sleeve, so you can tell how she feels easily.”
- Love is blind: Tình yêu là mù quáng Example: “Despite his flaws, she still loves him; love is blind, after all.”
- Cupid’s arrow: Mũi tên của Thần tình yêu Example: “When Cupid’s arrow struck them, they couldn’t resist falling in love.”
- Stolen kisses are the sweetest: Những nụ hôn trộm ngọt ngào nhất Example: “They found a secluded spot and shared stolen kisses, savoring the moment.”
- Lovebirds: Đôi tình nhân đang yêu nhau Example: “The two lovebirds couldn’t stop smiling and holding hands.”
- Puppy love: Tình yêu hồi mới bắt đầu, thường của người trẻ Example: “Their puppy love was innocent and pure, just like the love in fairy tales.”
- Love triangle: Tình yêu tay ba Example: “The complicated love triangle between them caused a lot of drama.”
- Love conquers all: Tình yêu đánh bại tất cả Example: “Despite all the obstacles, their love conquers all and they are still together.”
-
Về cảm xúc
- On cloud nine: Rất hạnh phúc và vui vẻ Example: “Winning the lottery made her feel like she was on cloud nine.”
- Mixed feelings: Tình cảm lẫn lộn, không chắc chắn Example: “He had mixed feelings about leaving his hometown; he was excited but also sad.”
- Bite the bullet: Đối mặt với một tình huống khó khăn hoặc không mong muốn một cách can đảm Example: “She had to bite the bullet and apologize for her mistake.”
- Tug at one’s heartstrings: Gây ra cảm xúc sâu sắc và xúc động Example: “The documentary about orphaned animals really tugged at my heartstrings.”
- Jump for joy: Vui mừng đến mức nhảy nhót Example: “When she heard the good news, she jumped for joy.”
- All ears: Sẵn sàng lắng nghe và chú ý Example: “I’m all ears, tell me what’s been bothering you.”
- Hit the roof/ceiling: Tức giận hoặc phát điên Example: “When he found out about the broken vase, he hit the roof.”
- Cry over spilled milk: Tiếc nuối điều không thể thay đổi Example: “There’s no use crying over spilled milk; let’s find a solution instead.”
- Butterflies in one’s stomach: Cảm giác hồi hộp hoặc lo lắng Example: “Before her big presentation, she had butterflies in her stomach.”
- Walking on air: Cảm thấy hạnh phúc và phấn khích Example: “After getting the job offer, he felt like he was walking on air.”
-
Idiom with color
- Out of the blue: hoàn toàn bất ngờ Example: “That storm came out of the blue and I didn’t have an umbrella!”
- Green with envy: ghen tị Example: “Katie was green with envy when she saw you got a new car for your birthday.”
- Gray area: chưa rõ ràng, chưa xác định Example: The issue of allowing mobile phones in the classroom is a gray area right now- it could go either way.
- Caught red-handed: bắt quả tang Example: “He was caught red-handed while stealing those candy bars.”
- Green thumb: có kỹ năng trong lĩnh vực làm vườn Example: “My mother has a green thumb- she can make anything grow!”
- Black sheep: lạc lõng, không giống mọi người Example: “Rachel is the black sheep in the family because she is an artist whereas everyone else is an economist.”
- Once in a blue moon: rất hiếm hoi, hiếm khi Example: “Once in a blue moon you will see that mean professor smile.”
- Take the red eye: chuyến bay đêm muộn và đáp vào sáng sớm Example: “I took the red eye from California to New York last night and now I am exhausted.”
- Tickled pink: thực sự rất vui, hài lòng Example: “Your grandma was tickled pink that you called on her birthday!”
- White lie: lời nói dối nhỏ để tránh làm tổn thương ai đó Example: “I didn’t like her dress, but I told a white lie because I didn’t want to offend her.
-
Happy idiom
- Over the moon: Hạnh phúc tột đỉnh Example: “When she received the news of her promotion, she was over the moon.”
- On top of the world: Cảm thấy rất hạnh phúc và tự hào Example: “Winning the championship made him feel on top of the world.”
- Walking on sunshine: Tận hưởng cuộc sống và cảm thấy vui vẻ Example: “Since their wedding day, they’ve been walking on sunshine.”
- In high spirits: Trong tinh thần tốt, phấn khích Example: “After the successful launch of the product, the team was in high spirits.”
- Like a kid in a candy store: Tự do lựa chọn và cảm thấy vui vẻ Example: “Exploring the new city made her feel like a kid in a candy store.”
- On cloud nine: Rất hạnh phúc và vui vẻ Example: “Winning the lottery made her feel like she was on cloud nine.”
- Tickled pink: Rất hạnh phúc và hài lòng Example: “Your grandma was tickled pink that you called on her birthday!”
- Living the dream: Sống cuộc đời mơ ước Example: “With a loving family and a successful career, she was living the dream.”
- Bubbling with joy: Đầy ắp niềm vui và hạnh phúc Example: “The children were bubbling with joy on Christmas morning.”
- Grinning from ear to ear: Cười toe toét, vô cùng hạnh phúc Example: “After he proposed, she couldn’t stop grinning from ear to ear.”
-
Về niềm vui
- Jump for joy: Nhảy nhót vì vui mừng Example: “When he heard the good news, he couldn’t help but jump for joy.”
- On cloud nine: Rất vui vẻ và hạnh phúc Example: “Winning the lottery made her feel like she was on cloud nine.”
- In seventh heaven: Rất hạnh phúc và thoải mái Example: “After their engagement, she was in seventh heaven.”
- Walking on air: Cảm thấy rất hạnh phúc và phấn khích Example: “After getting the job offer, he felt like he was walking on air.”
- Bubbling over with joy: Tràn đầy niềm vui và hạnh phúc Example: “The children were bubbling over with joy on their birthday.”
- A picture of happiness: Một hình ảnh về niềm vui và hạnh phúc Example: “As they walked down the aisle, they looked like a picture of happiness.”
- Brimming with joy: Đầy ắp niềm vui và hạnh phúc Example: “Her heart was brimming with joy when she saw her long-lost friend.”
- On top of the world: Cảm thấy rất hạnh phúc và tự hào Example: “Winning the championship made him feel on top of the world.”
- In high spirits: Trong tinh thần tốt, phấn khích Example: “After the successful launch of the product, the team was in high spirits.”
- Radiate happiness: Tỏ ra sự hạnh phúc và phát tỏ niềm vui Example: “Her smile could make anyone feel better; she seemed to radiate happiness.”
-
Sad idiom
- Down in the dumps: Cảm thấy buồn và không vui Example: “Ever since he lost his job, he’s been down in the dumps.”
- Cry over spilled milk: Tiếc nuối điều không thể thay đổi Example: “There’s no use crying over spilled milk; let’s find a solution instead.”
- Heart sinks: Tinh thần chìm xuống, cảm thấy thất vọng hoặc buồn bã Example: “His heart sank when he realized he had missed his flight.”
- Feeling blue: Cảm thấy buồn bã hoặc u sầu Example: “After the breakup, she’s been feeling blue for weeks.”
- Bite the bullet: Đối mặt với một tình huống khó khăn hoặc không mong muốn một cách can đảm Example: “She had to bite the bullet and apologize for her mistake.”
- Wearing a long face: Cảm thấy buồn bã và không vui Example: “He’s been wearing a long face ever since his pet passed away.”
- The weight of the world on one’s shoulders: Cảm thấy nặng nề về trách nhiệm hoặc áp lực Example: “With all the deadlines at work, he feels like he has the weight of the world on his shoulders.”
- A dark cloud hanging over someone: Một cảm giác tiêu cực hay lo âu đang áp lên Example: “Since the accident, there has been a dark cloud hanging over their family.”
- Sadder but wiser: Buồn bã nhưng hiểu rõ hơn về cuộc sống Example: “After that failed business venture, he emerged sadder but wiser.”
- Gloom and doom: Tình hình trở nên tiêu cực và không có hy vọng Example: “Despite all the gloom and doom, they remained optimistic about the future.”
-
Idiom about family
- Blood is thicker than water: Mối quan hệ gia đình quan trọng hơn mọi mối quan hệ khác Example: “Even though they argue a lot, they know that blood is thicker than water.”
- The apple doesn’t fall far from the tree: Con cái thường thừa hưởng tính cách, phẩm hạnh từ cha mẹ Example: “He’s just like his father; the apple doesn’t fall far from the tree.”
- Home is where the heart is: Nơi bạn cảm thấy thoải mái và hạnh phúc nhất chính là nơi bạn gọi là nhà Example: “No matter where I travel, home is where the heart is.”
- Like father, like son: Giống bố, giống con Example: “He’s following in his father’s footsteps, like father, like son.”
- A family that prays together stays together: Gia đình nào cùng nhau cầu nguyện, gia đình đó thường hạnh phúc và thống nhất Example: “They attend church together every Sunday because they believe a family that prays together stays together.”
- Home away from home: Nơi bạn cảm thấy như ở nhà, dù không phải nhà mình Example: “The beach house has become our home away from home during the summer.”
- One big happy family: Một gia đình hạnh phúc và thống nhất Example: “Despite their differences, they manage to be one big happy family.”
- Flesh and blood: Họ hàng ruột thịt Example: “In times of need, you can always count on your flesh and blood.”
- Tied at the hip: Rất gắn bó và không thể tách rời Example: “Those twins are always tied at the hip; they do everything together.”
- The family that eats together, stays together: Gia đình nào cùng nhau ăn tối, gia đình đó thường thống nhất và hạnh phúc Example: “They have a tradition of having dinner together every night, believing in the saying, ‘The family that eats together, stays together.'”
-
Idiom about friendship
- Bosom buddies: Bạn thân thiết, bạn thân nhất Example: “They’ve been bosom buddies since childhood and share everything.”
- Two peas in a pod: Hai người rất giống nhau, thường xuyên đi cùng và hợp nhau Example: “Those two are like two peas in a pod; they even finish each other’s sentences.”
- Ride or die: Người bạn mà bạn có thể tin cậy và sẵn sàng giúp đỡ trong mọi tình huống Example: “He’s my ride or die friend; I know he’ll always have my back.”
- Birds of a feather flock together: Người giống nhau thường tụ tập lại với nhau Example: “It’s no surprise they get along so well; birds of a feather flock together.”
- Fair-weather friend: Người bạn chỉ xuất hiện khi mọi thứ suôn sẻ, không hỗ trợ trong lúc khó khăn Example: “He’s just a fair-weather friend; he disappeared when I needed him the most.”
- In the same boat: Đang gặp cùng khó khăn hoặc tình huống khó khăn Example: “We’re all in the same boat with this project; let’s work together to overcome the challenges.”
- Keep someone at arm’s length: Tránh tiếp xúc quá nhiều với ai đó hoặc không thể tin tưởng họ hoàn toàn Example: “After the betrayal, she decided to keep him at arm’s length.”
- Blood is thicker than water: Mối quan hệ gia đình quan trọng hơn mọi mối quan hệ khác Example: “Even though they argue a lot, they know that blood is thicker than water.”
- Friend in need is a friend indeed: Người bạn xuất hiện và giúp đỡ khi bạn cần Example: “When I was in trouble, he proved to be a true friend in need.”
- Bury the hatchet: Ngưng hận thù hoặc xóa điều xấu đi trong mối quan hệ bạn bè Example: “After years of feuding, they decided to bury the hatchet and rebuild their friendship.”
-
Weather idiom
- Under the weather: Cảm thấy không khỏe, không có sức Example: “I can’t come to the party tonight; I’m feeling a bit under the weather.”
- Rain on someone’s parade: Làm hỏng hoặc làm giảm đi niềm vui của ai đó Example: “Don’t rain on her parade by criticizing her achievements.”
- Chasing rainbows: Cố gắng đạt được điều gì đó mà có vẻ không thể Example: “Some people spend their whole lives chasing rainbows instead of focusing on reality.”
- Face like thunder: Mặt tức giận, tỏ ra bực bội Example: “When she found out about the canceled plans, she had a face like thunder.”
- Break in the weather: Một thay đổi ngắn ngủi trong thời tiết, thường làm cho nó trở nên tốt hơn Example: “After days of rain, we finally had a break in the weather, and the sun came out.”
- Weather the storm: Chịu đựng khó khăn hoặc tình huống khó khăn Example: “They managed to weather the storm of financial difficulties and come out stronger.”
- Save it for a rainy day: Tiết kiệm điều gì đó để sử dụng trong tương lai khi cần Example: “Instead of spending all your money, it’s wise to save some for a rainy day.”
- Raining cats and dogs: Mưa rất to và mạnh Example: “We can’t go outside right now; it’s raining cats and dogs.”
- Batten down the hatches: Chuẩn bị cho một tình huống khẩn cấp hoặc bão tố Example: “The residents were advised to batten down the hatches before the hurricane arrived.”
- Fair-weather friend: Người bạn chỉ xuất hiện khi mọi thứ suôn sẻ, không hỗ trợ trong lúc khó khăn Example: “He’s just a fair-weather friend; he disappeared when I needed him the most.”
-
Idiom busy
- Burning the candle at both ends: Làm việc quá nhiều hoặc làm việc đêm khuya và sáng sớm Example: “She’s been burning the candle at both ends trying to meet her deadlines.”
- In the thick of it: Ở trong tình huống hoặc công việc đầy căng thẳng Example: “I’m right in the thick of it with this project, so I can’t take on any more tasks.”
- Run off one’s feet: Rất bận rộn vì phải làm nhiều việc Example: “Since the new project started, I’ve been running off my feet.”
- Up to one’s ears: Rất bận, chìm đắm trong công việc Example: “I’m up to my ears in paperwork this week.”
- In a whirlwind: Trong tình trạng bận rộn và hối hả Example: “After the merger, our office has been in a whirlwind of activity.”
- Swamped with work: Bị áp lực với một lượng công việc lớn Example: “I can’t make it to the party; I’m swamped with work right now.”
- No rest for the weary: Không có thời gian nghỉ ngơi cho người làm việc cật lực Example: “No rest for the weary; I have back-to-back meetings all day.”
- Running around like a headless chicken: Chạy qua lại một cách vô nghĩa và mất kiểm soát Example: “With all the last-minute preparations, she’s been running around like a headless chicken.”
- Juggling too many balls: Cố gắng quản lý quá nhiều nhiệm vụ hoặc trách nhiệm Example: “I’m juggling too many balls at the moment; I need to prioritize.”
- Spread oneself too thin: Chia sẻ quá nhiều thời gian và năng lượng cho nhiều hoạt động hoặc dự án khác nhau Example: “She tends to spread herself too thin by taking on too many commitments.”
-
Time idiom
- Time flies: Thời gian trôi nhanh Example: “It’s hard to believe it’s already December; time flies when you’re having fun.”
- Beat the clock: Hoàn thành một công việc hoặc nhiệm vụ trong khoảng thời gian hạn chế Example: “He managed to beat the clock and finish the project ahead of schedule.”
- Race against time: Đua với thời gian, cố gắng hoàn thành một việc gì đó trước khi quá muộn Example: “We’re in a race against time to finish the repairs before the storm hits.”
- Time is of the essence: Thời gian là quan trọng nhất, không thể trì hoãn Example: “In a medical emergency, time is of the essence; every second counts.”
- In the nick of time: Đúng vào phút chót, kịp giờ Example: “They arrived at the airport in the nick of time to catch their flight.”
- Turn back the clock: Muốn quay lại quá khứ hoặc thay đổi điều gì đó trong quá khứ Example: “If I could, I would turn back the clock and make different choices.”
- Time and tide wait for no man: Thời gian không chờ đợi ai, nguyên tắc này cũng áp dụng cho cuộc sống Example: “Don’t procrastinate; time and tide wait for no man.”
- A stitch in time saves nine: Một chút công việc cẩn thận và kịp thời có thể tiết kiệm rất nhiều công sức và thời gian sau này Example: “Fixing the leaky roof now is a stitch in time that saves nine in the future.”
- Time will tell: Thời gian sẽ cho ta biết điều gì đó sự thật Example: “We’ll see if their new business venture succeeds; time will tell.”
- Time for a change: Đã đến lúc thay đổi hoặc cải thiện một tình huống Example: “I think it’s time for a change in my career; I need a new challenge.”
-
Idiom angry
- See red: Trở nên rất tức giận Example: “When he heard the news, he saw red and couldn’t control his anger.”
- Hit the roof: Tức giận hoặc phát điên Example: “When he found out about the broken vase, he hit the roof.”
- Blow a fuse: Tức giận mạnh và mất kiểm soát Example: “She blew a fuse when she saw the car parked in her spot.”
- Steaming mad: Rất tức giận và nổi giận Example: “He was steaming mad when he discovered his phone was missing.”
- Fly off the handle: Tức giận một cách đột ngột và mất kiểm soát Example: “She tends to fly off the handle when things don’t go her way.”
- Foaming at the mouth: Rất tức giận và không kiểm soát được Example: “He was foaming at the mouth with rage after the argument.”
- Hot under the collar: Tức giận hoặc tức điên Example: “She got hot under the collar when she heard the offensive comments.”
- Have a chip on one’s shoulder: Luôn sẵn sàng tranh cãi hoặc tức giận về điều gì đó Example: “He always has a chip on his shoulder about his past experiences.”
- Boil over: Tức giận mạnh và không kiểm soát được Example: “The argument finally boiled over into a shouting match.”
- Blow one’s top: Mất kiểm soát vì tức giận và nổi giận Example: “When he found out about the prank, he blew his top and yelled at everyone.”
-
Idiom about sport
- Hit it out of the park: Thực hiện một công việc hoặc thành tựu một cách xuất sắc Example: “Her presentation was so impressive; she really hit it out of the park.”
- Behind the eight ball: Trong tình huống khó khăn hoặc thiệt thòi Example: “After missing the deadline, he found himself behind the eight ball.”
- On the ball: Rất thông minh hoặc tỉnh táo Example: “She’s always on the ball when it comes to solving problems.”
- Play hardball: Thực hiện một cuộc đàm phán mạnh mẽ hoặc không khoan nhượng Example: “In the negotiations, they decided to play hardball and didn’t compromise.”
- A level playing field: Môi trường công bằng và không có ưu tiên Example: “We need to ensure a level playing field for all participants in the competition.”
- On the home stretch: Trên đoạn cuối cùng của một nhiệm vụ hoặc dự án Example: “We’re on the home stretch with the project, just a few more tasks to complete.”
- Keep one’s eye on the ball: Tập trung vào mục tiêu hoặc nhiệm vụ quan trọng Example: “To succeed in business, you need to keep your eye on the ball.”
- Play by the book: Tuân theo các quy tắc hoặc luật lệ một cách nghiêm túc Example: “The team always plays by the book and never cheats.”
- A whole new ball game: Một tình huống hoàn toàn khác, thường khó khăn hơn Example: “Managing a larger team is a whole new ball game compared to leading a small group.”
- Throw in the towel: Từ bỏ hoặc đầu hàng trong cuộc chiến đấu hoặc cuộc thi Example: “After hours of trying to fix the computer, he finally threw in the towel and called for help.”
-
Idiom about health
- In the pink: Trong tình trạng sức khỏe tốt Example: “After recovering from the flu, she’s back in the pink.”
- Fit as a fiddle: Trong tình trạng sức khỏe rất tốt Example: “Despite his age, he’s as fit as a fiddle and goes for a run every morning.”
- Bounce back: Hồi phục nhanh chóng sau một thời kỳ bệnh tật hoặc khó khăn Example: “She’s determined to bounce back after her surgery.”
- As right as rain: Trong tình trạng sức khỏe hoàn hảo và tốt lành Example: “After a few days of rest, he felt as right as rain.”
- In the peak of health: Trong đỉnh cao của sức khỏe Example: “She’s in the peak of health and can tackle any challenge.”
- A clean bill of health: Kết quả kiểm tra sức khỏe cho thấy không có vấn đề gì Example: “The doctor gave him a clean bill of health after the check-up.”
- Back on one’s feet: Hồi phục và quay trở lại cuộc sống bình thường sau một thời kỳ bệnh tật Example: “After the accident, it took months, but she’s finally back on her feet.”
- In fine fettle: Trong tình trạng tốt và sức khỏe tốt Example: “Despite his age, he’s still in fine fettle and enjoys hiking.”
- In the doldrums: Trong tình trạng sức khỏe kém hoặc tinh thần thấp thỏm Example: “After the loss, he was in the doldrums for a while.”
- Fit like a glove: Phù hợp hoặc phù hợp tốt Example: “The new exercise routine fits like a glove into her daily schedule.”
-
Idiom about success
- Hit the jackpot: Đạt được sự thành công hoặc phát hiện điều gì đó đáng giá Example: “With their new product, they hit the jackpot in the market.”
- Strike gold: Tìm ra hoặc đạt được điều quý giá hoặc thành công lớn Example: “His invention struck gold, and he became a millionaire.”
- Make a killing: Kiếm được một lượng lớn tiền hoặc thành công nhanh chóng Example: “Their startup made a killing in the tech industry.”
- Have the Midas touch: Có khả năng biến mọi việc thành vàng hoặc thành công Example: “Everything he invests in seems to turn to gold; he has the Midas touch.”
- Rise to the occasion: Thể hiện khả năng và thành công trong một tình huống khó khăn hoặc quan trọng Example: “She always rises to the occasion when faced with a challenging project.”
- Pass with flying colors: Vượt qua một thử thách hoặc kiểm tra một cách xuất sắc Example: “He passed the exam with flying colors and got the highest score.”
- Break the ice: Bắt đầu một cuộc trò chuyện hoặc mối quan hệ một cách thành công Example: “His friendly attitude helped break the ice at the party.”
- Climb the ladder of success: Tiến bộ trong sự nghiệp hoặc đạt được thành công theo thời gian Example: “With hard work and dedication, he climbed the ladder of success in his career.”
- The sky’s the limit: Không có giới hạn đối với điều gì bạn có thể đạt được Example: “With determination, the sky’s the limit for your achievements.”
- Strike it rich: Trở nên giàu có hoặc thành công sau một cơ hội hoặc sự kiện đặc biệt Example: “He struck it rich after investing in the real estate market.”
-
Idiom surprise
- Catch someone off guard: Làm ai đó bất ngờ hoặc không chuẩn bị sẵn Example: “Her unexpected question caught him off guard.”
- Knock someone’s socks off: Làm ai đó rất ấn tượng hoặc bất ngờ Example: “The amazing performance knocked everyone’s socks off.”
- Take someone by surprise: Làm ai đó bất ngờ hoặc không mong đợi Example: “Her promotion took her by surprise; she didn’t expect it.”
- Bolt from the blue: Sự kiện hoặc tin tức bất ngờ và không mong đợi Example: “His sudden resignation was a bolt from the blue for the company.”
- Leave someone speechless: Làm ai đó không thể nói lên lời nào vì bất ngờ hoặc kinh ngạc Example: “The breathtaking view from the mountain peak left him speechless.”
- Blow someone away: Làm ai đó rất ấn tượng hoặc kinh ngạc Example: “Her talent and performance completely blew the audience away.”
- Turn someone’s world upside down: Làm thay đổi hoặc làm biến đổi cuộc sống của ai đó hoàn toàn Example: “Winning the lottery turned his world upside down.”
- Take the wind out of someone’s sails: Làm ai đó mất đi sự tự tin hoặc hạ thấp tinh thần Example: “The criticism took the wind out of her sails, but she bounced back.”
- Throw someone for a loop: Làm ai đó hoặc làm cho họ bất ngờ và không biết phản ứng như thế nào Example: “The unexpected news threw him for a loop.”
- Raise eyebrows: Gây sự ngạc nhiên hoặc hoài nghi Example: “Her unusual choice of attire raised eyebrows at the formal event.”
-
Sweets and candy
- Sugarcoat something: Làm cho điều gì đó trở nên dễ chịu hoặc dễ chấp nhận hơn Example: “He tried to sugarcoat the bad news, but we still knew it was a problem.”
- Like a kid in a candy store: Cảm thấy rất hạnh phúc và phấn khích, giống như trẻ con ở trong cửa hàng kẹo Example: “She was like a kid in a candy store when she saw the dessert buffet.”
- A spoonful of sugar helps the medicine go down: Điều gì đó dễ chịu hoặc hấp dẫn có thể giúp làm cho việc khó khăn dễ dàng hơn Example: “She added some humor to the presentation because she knows a spoonful of sugar helps the medicine go down.”
- Candy-coated: Bao bọc hoặc làm cho điều gì đó trở nên ngọt ngào và dễ thương Example: “The movie had a candy-coated appearance, but it had a deeper message.”
- Eye candy: Điều gì đó rất hấp dẫn về mặt thẩm mỹ Example: “The artwork in the gallery was pure eye candy.”
- Candy from a baby: Điều gì đó dễ dàng hoặc không đòi hỏi nỗ lực Example: “Solving that puzzle was like taking candy from a baby.”
- Hard candy: Người hoặc cái gì đó cứng rắn và không dễ thay đổi Example: “Dealing with her stubbornness is like trying to bite into hard candy.”
- Sticky fingers: Người nghiện ăn kẹo hoặc người thích ăn trộm Example: “Her sticky fingers always find their way into the candy jar.”
- Like candy from a baby: Dễ dàng đạt được hoặc dễ làm Example: “Solving this math problem was like candy from a baby for him.”
- Sugar rush: Sự tăng cường năng lượng sau khi ăn nhiều đường hoặc đồ ngọt Example: “The kids had a sugar rush after eating all that candy at the party.”
-
Idiom about music
- Strike a chord: Gây ra một cảm xúc mạnh mẽ hoặc tương tác với ai đó Example: “Her story of resilience really struck a chord with the audience.”
- Face the music: Đối mặt với hậu quả của hành động hoặc quyết định Example: “After missing the deadline, he had to face the music and explain himself.”
- Call the tune: Kiểm soát hoặc quyết định cuộc sống hoặc tình huống Example: “In this company, the CEO calls the tune, and everyone follows.”
- March to the beat of one’s own drum: Làm theo cách riêng của mình và không quan tâm đến ý kiến của người khác Example: “She’s always marched to the beat of her own drum and doesn’t conform to expectations.”
- Play it by ear: Quyết định hoặc xử lý một tình huống dựa vào tình hình cụ thể Example: “We don’t have a fixed plan, so let’s play it by ear and see how things go.”
- A one-hit wonder: Người hoặc nhóm âm nhạc chỉ nổi tiếng với một bài hát duy nhất Example: “They were a one-hit wonder; their other songs never gained popularity.”
- Hit the right note: Làm một điều gì đó hoặc nói điều gì đó phù hợp và thích hợp Example: “His speech at the event hit the right note and inspired the audience.”
- The final countdown: Thời điểm gần đến khi cần đưa ra một quyết định hoặc hoàn thành một nhiệm vụ Example: “We’re in the final countdown before the project deadline.”
- In harmony: Hòa hợp hoặc hoạt động một cách suôn sẻ Example: “The team worked in harmony to complete the project ahead of schedule.”
- Play second fiddle: Đóng vai trò phụ hoặc ít quan trọng hơn trong một tình huống hoặc quan hệ Example: “In that partnership, he always felt like he was playing second fiddle to her.”
-
Idiom body parts
- Give someone a hand: Giúp đỡ ai đó hoặc cung cấp sự hỗ trợ Example: “Can you give me a hand with these heavy boxes?”
- Head over heels: Trong tình trạng phấn khích hoặc yêu đương mạnh mẽ Example: “They fell head over heels in love with each other.”
- Put one’s foot in one’s mouth: Nói hoặc làm điều gì đó gây xấu hổ hoặc xấu xa Example: “I really put my foot in my mouth when I accidentally insulted her.”
- On the tip of one’s tongue: Điều gì đó mà bạn không thể nhớ hoặc nói ra được Example: “Her name is on the tip of my tongue, but I can’t remember it right now.”
- Get off on the wrong foot: Bắt đầu một mối quan hệ hoặc dự án một cách không suôn sẻ Example: “We got off on the wrong foot, but now we’re getting along better.”
- Under one’s thumb: Dưới sự kiểm soát hoặc quyền lực của ai đó Example: “He keeps his employees under his thumb and makes all the decisions.”
- Ears are burning: Cảm giác như có người nói về bạn, thường là trong một ngữ cảnh không thuận lợi Example: “I felt like my ears were burning when I heard them talking about my mistakes.”
- A pain in the neck: Điều gì đó hoặc ai đó gây phiền phức hoặc khó chịu Example: “Fixing this old car has been a real pain in the neck.”
- All thumbs: Không khéo tay hoặc không giỏi trong việc làm thủ công Example: “When it comes to knitting, I’m all thumbs.”
- Born with a silver spoon in one’s mouth: Sinh ra trong gia đình giàu có hoặc được hưởng nhiều lợi ích từ gia đình Example: “He was born with a silver spoon in his mouth and never had to worry about money.”
-
Work idiom
- Burning the midnight oil: Làm việc muộn hoặc thức đêm để hoàn thành công việc Example: “She’s been burning the midnight oil to meet the project deadline.”
- Rise through the ranks: Thăng tiến hoặc đạt được vị trí cao hơn trong một tổ chức hoặc công ty Example: “He started as an intern but eventually rose through the ranks to become a manager.”
- Clock in, clock out: Bắt đầu và kết thúc một ngày làm việc bằng việc ghi thời gian làm việc Example: “We have to clock in and clock out every day at the office.”
- Call it a day: Kết thúc công việc cho một ngày hoặc dự án Example: “It’s getting late; let’s call it a day and continue tomorrow.”
- Run the show: Kiểm soát hoặc quản lý một tình huống hoặc dự án Example: “She runs the show in the marketing department.”
- Put in one’s two cents: Đưa ra ý kiến hoặc đánh giá về một tình huống hoặc vấn đề Example: “I’d like to put in my two cents about the new project proposal.”
- Bite the bullet: Đối mặt với một tình huống khó khăn hoặc điều gì đó không dễ dàng Example: “We’ll have to bite the bullet and make some tough decisions.”
- Stay the course: Tiếp tục làm việc một cách kiên nhẫn và không dao động Example: “Despite the challenges, they decided to stay the course and complete the mission.”
- Get one’s foot in the door: Bắt đầu một sự nghiệp hoặc mở cửa cho một cơ hội Example: “Her internship was a way to get her foot in the door of the fashion industry.”
- Push the envelope: Thử nghiệm giới hạn hoặc tiến xa hơn trong công việc hoặc sáng tạo Example: “The company encourages employees to push the envelope and think outside the box.”
-
Feeling idiom
- Wear one’s heart on one’s sleeve: Thể hiện cảm xúc một cách mở cửa trái tim, không che đậy Example: “She wears her heart on her sleeve, so everyone knows when she’s happy or upset.”
- Get cold feet: Trở nên lo lắng hoặc mất tự tin trước một quyết định quan trọng Example: “He got cold feet and decided not to go through with the wedding.”
- Jump for joy: Rất vui mừng hoặc phấn khích về điều gì đó Example: “She jumped for joy when she received the good news.”
- A lump in one’s throat: Cảm giác bất lực hoặc khóc trong trường hợp tự hỏi hoặc xúc động Example: “When she saw her daughter graduate, she had a lump in her throat.”
- Hit the nail on the head: Mô tả hoặc hiểu đúng tình hình hoặc cảm xúc Example: “He hit the nail on the head when he said we needed more teamwork.”
- Cry over spilled milk: Lament or grieve over something that has already happened and cannot be changed Example: “There’s no use crying over spilled milk; let’s focus on finding a solution.”
- Sour grapes: Tự an ủi bằng cách phê phán hoặc khinh thường điều mình không thể có Example: “She said the job was not worth it, but it’s just sour grapes because she didn’t get it.”
- Cut to the chase: Đi thẳng vào vấn đề chính hoặc thông tin quan trọng Example: “Let’s cut to the chase and discuss the main issues.”
- Feel like a million bucks: Cảm thấy rất tốt và tự tin về bản thân Example: “After the makeover, she felt like a million bucks.”
- Tug at one’s heartstrings: Gây ra cảm xúc mạnh mẽ hoặc thúc đẩy sự đồng cảm Example: “The touching story of the rescue operation tugged at everyone’s heartstrings.”
-
Idiom eye
- Keep an eye out (for someone/something): Giữ mắt đối với ai đó hoặc cái gì đó, để theo dõi hoặc tìm kiếm Example: “Please keep an eye out for any suspicious activity in the neighborhood.”
- Eagle eye: Sự quan sát chi tiết và sắc bén, khả năng nhận biết điều gì đó một cách nhanh chóng Example: “With her eagle eye, she spotted the mistake in the document right away.”
- Turn a blind eye (to something): Làm ngơ hoặc không chú ý đến điều gì đó, thường là để tránh xử lý nó Example: “The manager decided to turn a blind eye to the minor rule violation this time.”
- An eye for an eye: Nguyên tắc trả đũa, tức là trả lại hại cho người gây ra hại Example: “Some people believe in the principle of an eye for an eye as a form of justice.”
- See eye to eye (with someone): Đồng tình hoặc đồng quan điểm với ai đó Example: “They didn’t always see eye to eye on the project, but they managed to compromise.”
- In the blink of an eye: Trong một khoảnh khắc hoặc rất nhanh chóng Example: “The accident happened in the blink of an eye, and everything changed.”
- Have eyes in the back of one’s head: Có khả năng nhận biết điều gì đó mà người khác không thể thấy được Example: “She seems to have eyes in the back of her head; she always knows what’s happening.”
- More than meets the eye: Điều gì đó phức tạp hơn vẻ bề ngoài Example: “The situation is more than meets the eye; there are hidden factors to consider.”
- Keep an eye on the ball: Tập trung vào mục tiêu hoặc nhiệm vụ quan trọng Example: “To succeed, you need to keep an eye on the ball and not get distracted.”
- Eyes are bigger than one’s stomach: Ăn quá nhiều hoặc đặt mục tiêu quá cao, không thể hoàn thành Example: “I ordered too much food; my eyes were bigger than my stomach.”
-
Idiom about education
- Hit the books: Bắt đầu học hoặc nghiên cứu chăm chỉ Example: “I need to hit the books to prepare for my upcoming exams.”
- Learn the ropes: Học cách làm một công việc hoặc nắm bắt kiến thức cần thiết Example: “She’s still learning the ropes of her new job.”
- A steep learning curve: Quá trình học tập hoặc thích nghi đầy khó khăn và nhanh chóng Example: “Starting a new language can have a steep learning curve.”
- Pass with flying colors: Vượt qua một bài kiểm tra hoặc khóa học với thành tích xuất sắc Example: “She studied hard and passed her exams with flying colors.”
- Teacher’s pet: Học sinh được giáo viên yêu quý và yêu thích Example: “She’s always the teacher’s pet because she’s so diligent.”
- Bookworm: Người đam mê đọc sách và học hỏi Example: “He’s a bookworm; you can always find him in the library.”
- Hit the books: Bắt đầu học hoặc nghiên cứu chăm chỉ Example: “I need to hit the books to prepare for my upcoming exams.”
- A passing grade: Điểm số đủ để vượt qua một bài kiểm tra hoặc khóa học Example: “He was relieved to receive a passing grade in his math class.”
- Cut classes: Bỏ lớp hoặc không tham dự các buổi học Example: “Some students cut classes to go to the beach.”
- In the school of hard knocks: Trải qua nhiều trải nghiệm khó khăn trong cuộc sống thay vì học từ sách vở Example: “Growing up in a tough neighborhood, he learned in the school of hard knocks.”
-
Idiom about cats
- Let the cat out of the bag: Tiết lộ một bí mật hoặc thông tin bí mật Example: “She accidentally let the cat out of the bag about the surprise party.”
- Cat’s out of the bag: Bí mật đã được tiết lộ hoặc trở nên rõ ràng Example: “Well, the cat’s out of the bag now; everyone knows about the project.”
- Curiosity killed the cat: Nếu bạn quá tò mò, bạn có thể gặp rắc rối hoặc nguy hiểm Example: “I wouldn’t ask too many questions; remember, curiosity killed the cat.”
- Not enough room to swing a cat: Không đủ không gian cho điều gì đó, thường liên quan đến không gian hẹp Example: “The apartment is so small; there’s not enough room to swing a cat.”
- Play cat and mouse with someone: Chơi trò đuổi bắt hoặc câu cá với ai đó Example: “The detective played cat and mouse with the criminal before making the arrest.”
- Like a cat on a hot tin roof: Lo lắng hoặc lo sợ về điều gì đó Example: “He’s been pacing around like a cat on a hot tin roof since he got the news.”
- Catnap: Giấc ngủ ngắn trong ngày, thường chỉ trong vài phút hoặc ít giờ Example: “I like to take a catnap after lunch to recharge my energy.”
- The cat that got the cream: Cảm giác hạnh phúc hoặc tự mãn về điều gì đó bạn đã làm Example: “He looked like the cat that got the cream after receiving the award.”
- Let the cat among the pigeons: Gây rối hoặc tạo ra sự náo động trong tình huống hoặc nhóm người Example: “Her announcement about the merger let the cat among the pigeons in the company.”
- Fight like cats and dogs: Chiến đấu hoặc tranh cãi mạnh mẽ và không ngừng nghỉ Example: “They fight like cats and dogs whenever they’re in the same room.”
-
Idiom about food
- A piece of cake: Một công việc dễ dàng hoặc không cần nỗ lực Example: “The exam was a piece of cake; I finished it in no time.”
- Spill the beans: Tiết lộ bí mật hoặc thông tin bí mật Example: “She spilled the beans about the surprise party.”
- The icing on the cake: Điều gì đó làm cho một tình huống trở nên hoàn hảo hoặc tốt hơn Example: “Winning the championship was great, but getting a scholarship was the icing on the cake.”
- Like two peas in a pod: Hai người hoặc vật giống nhau hoặc có mối quan hệ rất gần Example: “They are like two peas in a pod; they do everything together.”
- In a nutshell: Tóm lại một điều gì đó trong một cách ngắn gọn hoặc súc tích Example: “In a nutshell, the project is on schedule and within budget.”
- Full of beans: Đầy năng lượng hoặc hào hứng Example: “The kids are full of beans after playing in the park all day.”
- Couch potato: Người mà thường xuyên ngồi trước TV hoặc máy tính và ít vận động Example: “He’s become a bit of a couch potato since he started working from home.”
- Bite the hand that feeds you: Tấn công hoặc phản bội người đã giúp đỡ hoặc nuôi dưỡng bạn Example: “He shouldn’t bite the hand that feeds him; he owes his success to his mentor.”
- Have a bun in the oven: Mang thai Example: “She’s excited to announce that she has a bun in the oven.”
- Sell like hotcakes: Bán rất nhanh hoặc rất phổ biến Example: “The new smartphones are selling like hotcakes; everyone wants one.”
-
Idiom about study & learning
- Hit the books: Bắt đầu học hoặc nghiên cứu chăm chỉ Example: “I need to hit the books to prepare for the upcoming exam.”
- Burning the midnight oil: Làm việc hoặc học tập muộn hoặc thức đêm để hoàn thành công việc hoặc nghiên cứu Example: “She’s been burning the midnight oil to finish her research paper.”
- Learn the ropes: Học cách làm một công việc hoặc nắm bắt kiến thức cần thiết Example: “It took me a while to learn the ropes of the new software.”
- A steep learning curve: Quá trình học tập hoặc thích nghi đầy khó khăn và nhanh chóng Example: “Learning a new language can have a steep learning curve.”
- Learn by heart: Nhớ hoặc ghi nhớ thông tin một cách chi tiết Example: “She learned all the lines of the play by heart.”
- The school of hard knocks: Trải qua nhiều trải nghiệm khó khăn trong cuộc sống thay vì học từ sách vở Example: “He learned his life lessons in the school of hard knocks.”
- Hit the ground running: Bắt đầu một công việc hoặc dự án một cách nhanh chóng và hiệu quả Example: “He hit the ground running in his new job and quickly adapted to the role.”
- Learn the hard way: Học từ kinh nghiệm thất bại hoặc khó khăn Example: “She had to learn the hard way that procrastination leads to poor results.”
- A quick study: Người có khả năng học nhanh và dễ dàng Example: “He’s a quick study; he picked up the new software in no time.”
- Teach an old dog new tricks: Rất khó để thay đổi hoặc học điều mới khi đã quá quen với cách làm cũ Example: “Getting my grandfather to use a smartphone was challenging; you can’t teach an old dog new tricks.”
-
Animal
- A fish out of water: Người hoặc vật ở trong một tình huống không quen thuộc hoặc không phù hợp Example: “He felt like a fish out of water at the fancy gala event.”
- Let sleeping dogs lie: Đừng gây rối hoặc tái khơi lại một vấn đề đã giải quyết Example: “I decided to let sleeping dogs lie and not bring up the old argument again.”
- Hold your horses: Chờ đợi hoặc kiên nhẫn một chút Example: “Hold your horses, we’ll be ready to leave in a minute.”
- A leopard can’t change its spots: Một người không thể thay đổi bản chất hoặc tính cách của họ Example: “He’s always been unreliable; a leopard can’t change its spots.”
- The lion’s share: Phần lớn hoặc chia sẻ lớn nhất của cái gì đó Example: “She received the lion’s share of the credit for the successful project.”
- A wolf in sheep’s clothing: Người giả trái tim thánh thiện nhưng thực ra lại xấu xa hoặc độc ác Example: “He seemed so friendly, but he turned out to be a wolf in sheep’s clothing.”
- A bird’s-eye view: Một cái nhìn tổng quan từ trên cao Example: “From the mountaintop, we had a bird’s-eye view of the entire valley.”
- The early bird catches the worm: Người làm việc sớm có lợi và thành công Example: “I woke up early to study because the early bird catches the worm.”
- Don’t count your chickens before they hatch: Đừng tính toán quá sớm hoặc trước khi mọi việc đã diễn ra Example: “She’s already planning her vacation, but I told her not to count her chickens before they hatch.”
- A sitting duck: Người hoặc vật dễ bị tấn công hoặc tác động đến vì không có sự bảo vệ hoặc phòng ngự Example: “Leaving your car unlocked in that neighborhood is like being a sitting duck for thieves.”
-
Idiom business
- Cutting corners: Tiết kiệm thời gian hoặc tiền bạc bằng cách làm việc không đúng cách hoặc không hoàn chỉnh Example: “Cutting corners in product quality can lead to long-term problems.”
- Think outside the box: Nghĩ sáng tạo hoặc không theo cách làm truyền thống Example: “To stay competitive, you need to encourage your team to think outside the box.”
- The bottom line: Kết quả cuối cùng hoặc lợi nhuận của một doanh nghiệp hoặc quyết định Example: “At the end of the day, the bottom line is what matters most.”
- On the same page: Có cùng một thông tin hoặc đồng thuận về một vấn đề hoặc mục tiêu Example: “We need to make sure everyone is on the same page before we start the project.”
- Call the shots: Quyết định hoặc kiểm soát một tình huống hoặc quá trình Example: “As the CEO, she’s the one who gets to call the shots in the company.”
- Put all one’s eggs in one basket: Đặt toàn bộ tài sản hoặc nguồn lực vào một cái gì đó, với nguy cơ mất hết nếu điều đó thất bại Example: “Investors should diversify their portfolio rather than putting all their eggs in one basket.”
- A game changer: Điều gì đó làm thay đổi hoặc cách mọi người tiếp cận một vấn đề hoặc thị trường Example: “The introduction of smartphones was a game changer in the technology industry.”
- Read between the lines: Đọc thông tin ẩn sau lời nói hoặc văn bản để hiểu ý nghĩa thực sự Example: “When negotiating a contract, it’s important to read between the lines to catch any hidden clauses.”
- Break even: Đạt được sự cân đối giữa doanh thu và chi phí, không có lợi nhuận hoặc lỗ Example: “We hope to break even by the end of the year and start making a profit.”
- Get the ball rolling: Bắt đầu một dự án hoặc quá trình và thúc đẩy nó tiến lên Example: “Let’s get the ball rolling on the marketing campaign; we have a lot of work to do.”
-
Idiom blue
- Feel blue: Cảm thấy buồn hoặc chán nản Example: “After the breakup, she’s been feeling blue.”
- Once in a blue moon: Rất hiếm hoi hoặc hiếm khi xảy ra Example: “We go on vacation once in a blue moon.”
- Out of the blue: Bất ngờ hoặc không có dấu hiệu trước Example: “His resignation came out of the blue; we didn’t expect it.”
- Blue-collar worker: Người lao động chân tay, làm công việc vật lý hoặc thủ công Example: “My father is a blue-collar worker; he works in a factory.”
- The blues: Tình trạng buồn bã, u sầu hoặc khó khăn Example: “She’s been singing the blues since her pet passed away.”
- Blue in the face: Cố gắng một cách cố hữu nhưng không thành công Example: “I’ve argued with him until I’m blue in the face, but he won’t listen.”
- Out of the blue: Bất ngờ hoặc không có dấu hiệu trước Example: “His job offer came out of the blue, and he gladly accepted it.”
- True blue: Trung thành hoặc đáng tin cậy Example: “He’s a true blue friend; you can always count on him.”
- Blue blood: Thuộc về gia đình quý tộc hoặc có dòng máu quý tộc Example: “Her blue blood heritage can be traced back for generations.”
- Blue ribbon: Được công nhận là tốt nhất hoặc xuất sắc nhất trong một lĩnh vực nào đó Example: “The chef’s restaurant has earned a blue ribbon for its outstanding cuisine.”
-
Về sự nỗ lực
- Put one’s shoulder to the wheel: Làm việc chăm chỉ và nỗ lực để đạt được mục tiêu Example: “She put her shoulder to the wheel and completed the project ahead of schedule.”
- Bite the bullet: Đối mặt với một tình huống khó khăn hoặc đau đớn và cố gắng vượt qua nó Example: “He had to bite the bullet and make some tough decisions for the company.”
- Leave no stone unturned: Tìm kiếm một cách cẩn thận và không bỏ sót bất kỳ điều gì Example: “In their search for the missing child, they left no stone unturned.”
- Pull out all the stops: Sử dụng tất cả các phương tiện hoặc nỗ lực có để đạt được mục tiêu Example: “We need to pull out all the stops to make this event a success.”
- Go the extra mile: Làm việc nhiều hơn so với những gì được yêu cầu hoặc mong đợi Example: “She always goes the extra mile to help her colleagues.”
- Sweat blood: Làm việc rất chăm chỉ và nỗ lực Example: “He’s been sweating blood to meet the project deadline.”
- Bend over backward: Nỗ lực một cách cực kỳ để giúp hoặc hỗ trợ ai đó Example: “She bent over backward to accommodate the special requests of her clients.”
- Burn the midnight oil: Làm việc hoặc học tập khuya hoặc thức đêm để hoàn thành công việc hoặc nghiên cứu Example: “I had to burn the midnight oil to finish my report.”
- Break a sweat: Làm việc cật lực hoặc tập luyện đủ để đổ mồ hôi Example: “To achieve your fitness goals, you need to break a sweat during workouts.”
- Grind it out: Làm việc chăm chỉ và kiên trì mặc cho khó khăn hoặc thách thức Example: “He’s determined to grind it out and achieve success in his career.”
-
Idiom technology
- In the digital age: Trong thời đại số hóa Example: “In the digital age, information is readily accessible through the internet.”
- Plug and play: Cắm và chạy, dễ dàng cài đặt hoặc sử dụng một thiết bị mới Example: “The new printer is plug and play, so you can start using it right away.”
- Tech-savvy: Hiểu biết và có kỹ năng trong lĩnh vực công nghệ Example: “He’s very tech-savvy and can troubleshoot computer issues easily.”
- The nuts and bolts: Chi tiết cơ bản hoặc yếu tố quan trọng của một hệ thống hoặc công nghệ Example: “Understanding the nuts and bolts of programming is essential for developers.”
- Beta test: Kiểm tra sản phẩm hoặc phần mềm trước khi phát hành chính thức Example: “They invited users to participate in the beta test of their new app.”
- In the cloud: Lưu trữ dữ liệu hoặc phần mềm trên máy chủ từ xa qua mạng internet Example: “Many businesses now use cloud-based services for data storage.”
- On the cutting edge: Ở trạng thái tiên tiến hoặc luôn ứng dụng công nghệ mới Example: “The company is always on the cutting edge of innovation in their industry.”
- Crash and burn: Gặp sự cố hoặc thất bại nghiêm trọng, đặc biệt trong công nghệ hoặc doanh nghiệp Example: “Their attempt to launch the new product crashed and burned.”
- User-friendly: Dễ sử dụng cho người dùng cuối Example: “The new software is designed to be user-friendly, even for beginners.”
- Throw someone under the bus: Chịu trách nhiệm hoặc đổ lỗi cho người khác trong tình huống khó khăn hoặc sai lầm Example: “He tried to throw his colleague under the bus when the project failed.”
-
Idiom about life
- Live and learn: Sống và học hỏi từ kinh nghiệm Example: “Mistakes are part of life; we live and learn from them.”
- Life is a rollercoaster: Cuộc sống thăng trầm, đầy biến đổi và thách thức Example: “I’ve had my share of ups and downs; life is a rollercoaster.”
- A slice of life: Một cái nhìn thực tế và tự nhiên về cuộc sống hàng ngày Example: “The film offers a slice of life in a small town.”
- Life is a box of chocolates: Cuộc sống là một sự bất ngờ, bạn không biết điều gì sẽ xảy ra tiếp theo Example: “As Forrest Gump said, ‘Life is like a box of chocolates; you never know what you’re gonna get.'”
- Bite the bullet: Đối mặt với một tình huống khó khăn hoặc đau đớn và cố gắng vượt qua nó Example: “She had to bite the bullet and go through the surgery.”
- Make the most of life: Tận hưởng và tận dụng cuộc sống một cách tốt nhất Example: “Her motto is to make the most of life and seize every opportunity.”
- Life goes on: Cuộc sống tiếp tục diễn ra dù có khó khăn hoặc mất mát Example: “After the loss, he realized that life goes on and he needed to move forward.”
- Back to the grindstone: Quay lại làm việc chăm chỉ sau một thời gian thư giãn Example: “After the vacation, it’s back to the grindstone at the office.”
- That’s life: Điều đó là cuộc sống, đôi khi bạn phải chấp nhận sự thật Example: “I lost the game, but that’s life; you win some, you lose some.”
- Live and let live: Sống và để người khác sống, chấp nhận sự đa dạng và quyền tự do của người khác Example: “They have different beliefs, but they live and let live, respecting each other’s choices.”
-
Relationship
- Tie the knot: Kết hôn hoặc đính hôn Example: “They’ve been together for years and finally decided to tie the knot.”
- A match made in heaven: Một cặp đôi hoàn hảo cho nhau Example: “They are truly a match made in heaven; they complement each other perfectly.”
- Hit it off: Cảm thấy thoải mái và dễ kết bạn ngay từ lần gặp đầu tiên Example: “We met at the party and immediately hit it off.”
- Burning bridges: Phá hỏng hoặc cắt đứt mối quan hệ với người khác một cách vĩnh viễn Example: “He’s burning bridges with his colleagues by spreading rumors.”
- Two peas in a pod: Hai người hoặc vật giống nhau hoặc có mối quan hệ rất gần Example: “They are like two peas in a pod; they do everything together.”
- Love at first sight: Tình yêu từ cái nhìn đầu tiên Example: “When they met, it was love at first sight.”
- Wear one’s heart on one’s sleeve: Thể hiện cảm xúc hoặc tình cảm một cách mở cửa Example: “She’s not afraid to wear her heart on her sleeve and express her feelings.”
- A third wheel: Người thứ ba trong một tình huống tình cảm giữa hai người Example: “I felt like a third wheel when they went on their romantic date.”
- Break someone’s heart: Gây đau đớn hoặc làm tổn thương trái tim của ai đó Example: “Breaking up with her broke his heart.”
- Ride on someone’s coattails: Tận dụng thành công hoặc sự nổi tiếng của người khác để đạt được mục tiêu của mình Example: “He tried to ride on her coattails to get ahead in his career.”
-
Money idiom
- Money talks: Tiền có thể thay đổi hoặc ảnh hưởng đến quyết định hoặc tình huống Example: “In business, money talks, and negotiations often revolve around financial terms.”
- Burning a hole in one’s pocket: Có tiền nhưng không thể kiểm soát việc tiêu tiền Example: “His bonus was burning a hole in his pocket, so he went on a shopping spree.”
- A penny for your thoughts: Muốn biết bạn đang nghĩ gì hoặc muốn chia sẻ suy nghĩ của bạn Example: “You seem lost in thought; a penny for your thoughts?”
- Money doesn’t grow on trees: Tiền không dễ kiếm và cần phải tiết kiệm Example: “You can’t keep spending recklessly; money doesn’t grow on trees.”
- Rolling in the dough: Có rất nhiều tiền Example: “After winning the lottery, he’s been rolling in the dough.”
- A cash cow: Một nguồn thu nhập lớn và liên tục Example: “Their real estate investments have become a cash cow, generating steady profits.”
- Money is the root of all evil: Tiền là nguyên nhân gốc rễ của mọi điều ác Example: “Some people believe that money is the root of all evil, but it depends on how it’s used.”
- Pinch pennies: Tiết kiệm tiền một cách nghiêm ngặt hoặc kiểm soát chi tiêu Example: “During tough times, they had to pinch pennies to make ends meet.”
- Put your money where your mouth is: Hành động theo những gì bạn nói hoặc cam kết Example: “If you believe in the cause, it’s time to put your money where your mouth is and donate.”
- Money to burn: Có quá nhiều tiền để tiêu hoặc không cần thiết Example: “He’s got money to burn, so he can afford extravagant vacations.”
-
Relax idiom
- Kick back: Thư giãn hoặc nghỉ ngơi sau một thời gian làm việc căng thẳng Example: “After a long week, I like to kick back and watch movies.”
- Take it easy: Thư giãn hoặc không làm việc quá sức Example: “You’ve been working hard lately; it’s time to take it easy this weekend.”
- Chill out: Thư giãn hoặc giảm căng thẳng Example: “Let’s just chill out at the beach and forget about work.”
- Put your feet up: Nghỉ ngơi và thư giãn Example: “After a long hike, I like to put my feet up and enjoy a cold drink.”
- Unwind: Thả lỏng và thư giãn sau một ngày làm việc Example: “I unwind by reading a book and listening to music.”
- Take a breather: Dừng lại một chút để thư giãn và hít một hơi Example: “Let’s take a breather and enjoy the scenery.”
- Let your hair down: Thư giãn và thể hiện bản thân một cách tự nhiên và thoải mái Example: “At the party, everyone let their hair down and had a great time.”
- Loosen up: Thư giãn cơ thể hoặc tinh thần sau một thời gian căng thẳng Example: “You need to loosen up and not take everything so seriously.”
- Rest and relaxation (R&R): Thời gian nghỉ ngơi và thư giãn, thường sau thời gian làm việc căng thẳng Example: “I’m looking forward to some R&R at the spa this weekend.”
- Recharge your batteries: Nạp năng lượng sau khi mệt mỏi hoặc căng thẳng Example: “A short vacation can help you recharge your batteries and come back refreshed.”
-
Idiom dog
- Every dog has its day: Mọi người sẽ có cơ hội thắng lợi hoặc thành công ít nhất một lần trong đời Example: “Don’t worry if you didn’t win this time; every dog has its day.”
- Barking up the wrong tree: Tìm kiếm hoặc đặt hy vọng vào điều gì đó sai lầm hoặc không thích hợp Example: “If you think I can help you with that, you’re barking up the wrong tree.”
- Let sleeping dogs lie: Để những vấn đề hoặc xích mích trong quá khứ không được kích thích hoặc làm phát lại Example: “It’s best to let sleeping dogs lie and not bring up old arguments.”
- In the doghouse: Trong tình trạng xấu hoặc không được người khác hài lòng Example: “After forgetting their anniversary, he found himself in the doghouse.”
- Top dog: Người hoặc thứ gì đó quan trọng nhất hoặc đứng đầu Example: “In the company, he’s the top dog, making all the important decisions.”
- Sick as a dog: Rất bệnh hoặc yếu đuối Example: “After catching the flu, she felt as sick as a dog.”
- Work like a dog: Làm việc cực kỳ chăm chỉ hoặc siêng năng Example: “She worked like a dog to meet the project deadline.”
- Dog-eat-dog world: Môi trường cạnh tranh và không khoan nhượng Example: “The business world can be a dog-eat-dog world, and you need to be tough to succeed.”
- Go to the dogs: Trở nên tồi tệ hoặc xuống cấp Example: “The neighborhood has really gone to the dogs in recent years.”
- A dog’s life: Cuộc sống khó khăn hoặc không thoải mái Example: “Living in poverty felt like a dog’s life, but they never gave up.”
-
Idiom about environment
- Green thumb: Khả năng vườn trồng hoặc làm đẹp cây cỏ Example: “My grandmother has a green thumb and her garden is always lush.”
- Nature’s call: Nhu cầu cơ bản của cơ thể như đi tiểu hoặc đi ngoài Example: “I had to answer nature’s call while hiking in the forest.”
- Bury one’s head in the sand: Từ chối thấy hoặc đối diện với vấn đề môi trường hoặc khó khăn Example: “Ignoring climate change won’t make it go away; we can’t bury our heads in the sand.”
- In the wild: Ở trong môi trường hoang dã hoặc tự nhiên Example: “Wild animals thrive in the wild, away from human civilization.”
- A breath of fresh air: Sự thay đổi tích cực hoặc một nguồn năng lượng mới Example: “His positive attitude is like a breath of fresh air in the office.”
- Walk on air: Cảm thấy hạnh phúc hoặc đầy hứng thú Example: “After the successful project, he was walking on air.”
- Like a fish out of water: Cảm thấy không thoải mái hoặc không hòa hợp trong một môi trường mới Example: “In the bustling city, she felt like a fish out of water, missing her quiet village.”
- Save the day: Cứu giúp hoặc làm điều gì đó quan trọng để ngăn ngừa nguy cơ môi trường Example: “The volunteers worked tirelessly to save the day and clean up the polluted beach.”
- Clear the air: Làm dịu hoặc giải quyết một tình huống căng thẳng hoặc xung đột Example: “They had a frank conversation to clear the air after the argument.”
- Go green: Thực hiện hành động để bảo vệ môi trường hoặc sử dụng các phương tiện ít gây ô nhiễm Example: “Many individuals and companies are adopting eco-friendly practices to go green.”
-
Idiom with red
- Caught red-handed: Bắt quả tang khi đang làm điều gì sai trái hoặc phạm tội Example: “The security cameras caught him red-handed stealing from the store.”
- Red tape: Quy tắc, thủ tục hoặc giấy tờ quá phức tạp và cản trở Example: “Government red tape can slow down the process of obtaining permits.”
- Red carpet treatment: Đối xử với ai đó một cách đặc biệt và tôn trọng, như một ngôi sao Example: “They gave her the red carpet treatment at the awards ceremony.”
- In the red: Ở trong tình trạng nợ nần hoặc thua lỗ Example: “After a year of losses, the company is now deep in the red.”
- See red: Tức giận hoặc mất bình tĩnh Example: “When he heard the news, he saw red and couldn’t control his anger.”
- Red-letter day: Ngày quan trọng hoặc đáng nhớ trong cuộc đời Example: “Their wedding day was a red-letter day they would never forget.”
- Paint the town red: Đi chơi và vui vẻ một cách hoàn toàn không kiểm soát Example: “They decided to paint the town red to celebrate their success.”
- Red-handed: Bị bắt quả tang khi đang làm điều sai trái hoặc tội lỗi Example: “He was caught red-handed stealing the cookies from the jar.”
- Raise a red flag: Đưa ra cảnh báo hoặc dấu hiệu nguy hiểm Example: “The suspicious behavior of the stranger raised a red flag with the security guard.”
- Red-eye flight: Chuyến bay đêm muộn và đáp vào sáng sớm Example: “I had to take a red-eye flight to make it to the early morning meeting.”
-
Về thời gian
- Against the clock: Áp lực thời gian hoặc làm việc với thời gian hạn chót Example: “They worked against the clock to finish the project before the deadline.”
- In the nick of time: Vào phút cuối hoặc đúng lúc cần Example: “He arrived at the airport in the nick of time to catch his flight.”
- Time flies: Thời gian trôi nhanh khi bạn đang tận hưởng hoặc làm điều gì đó Example: “Time flies when you’re having fun with friends.”
- Better late than never: Điều gì đó xảy ra muộn hơn dự kiến nhưng vẫn tốt hơn là không xảy ra Example: “She finally apologized, and though it was late, it was better late than never.”
- Race against time: Cuộc chạy đua với thời gian hoặc áp lực thời gian cố định Example: “The doctors were in a race against time to save the patient’s life.”
- In due time: Vào thời điểm phù hợp hoặc tương lai Example: “Your hard work will pay off in due time.”
- Killing time: Tiêu thời gian một cách vô ích khi chờ đợi Example: “I was just killing time at the airport by reading a book.”
- Make up for lost time: Bù đắp thời gian đã bị lãng phí hoặc mất đi Example: “After being apart for years, they tried to make up for lost time.”
- On borrowed time: Sống trong khoảng thời gian cuối cùng trước khi có sự thay đổi hoặc kết thúc Example: “The old car is on borrowed time; it will need repairs soon.”
- Time is money: Thời gian quý báu và cần phải được sử dụng một cách hiệu quả Example: “In business, time is money, so we need to work efficiently.”
-
Idiom about travel
- Hit the road: Bắt đầu cuộc hành trình hoặc chuyến đi Example: “We packed our bags and hit the road for a weekend getaway.”
- Travel light: Đi du lịch với ít đồ đạc hoặc không đem theo nhiều đồ Example: “When backpacking, it’s best to travel light to avoid carrying heavy bags.”
- The journey of a thousand miles begins with a single step: Cuộc hành trình dài hàng ngàn dặm bắt đầu từ một bước đi đầu tiên Example: “Don’t be daunted by the long road ahead; remember that the journey of a thousand miles begins with a single step.”
- The road less traveled: Lựa chọn hoặc hành trình ít người chọn, thường mới mẻ hoặc thú vị hơn Example: “They decided to take the road less traveled and explore remote villages.”
- Wanderlust: Sự khao khát và niềm đam mê việc khám phá và du lịch Example: “Her wanderlust led her to travel to exotic destinations around the world.”
- Jet-setter: Người thường xuyên đi lại bằng máy bay và tham gia vào cuộc sống sang trọng Example: “She’s a jet-setter who travels for business and pleasure.”
- A change of scenery: Thay đổi môi trường hoặc cảnh quan để thư giãn hoặc thay đổi không gian Example: “A weekend in the countryside was just what they needed for a change of scenery.”
- Off the beaten path: Điều gì đó không phổ biến hoặc không đi theo lối mòn Example: “They prefer to explore off the beaten path and discover hidden gems.”
- Road trip: Cuộc hành trình dọc theo đường bộ, thường kéo dài một thời gian Example: “They embarked on a road trip across the country, visiting landmarks along the way.”
- Travel on a shoestring: Du lịch với ngân sách hạn chế hoặc tiết kiệm Example: “Backpacking allows you to travel on a shoestring budget and still have incredible experiences.”
-
Heart idiom
- Cross one’s heart (and hope to die): Hứa một cách chân thành hoặc thề nguyền Example: “I promise to keep your secret, cross my heart.”
- Follow your heart: Làm theo cảm xúc hoặc sự yêu thích cá nhân Example: “She decided to follow her heart and pursue a career in art.”
- Heart of gold: Tấm lòng tốt bụng và hào phóng Example: “He has a heart of gold, always willing to help those in need.”
- Break someone’s heart: Làm tổn thương hoặc gây đau đớn cho ai đó tinh thần hoặc tình cảm Example: “Ending the relationship broke her heart, and she was devastated.”
- With all your heart: Bằng tất cả tình yêu và tâm hồn của bạn Example: “She loved him with all her heart and couldn’t imagine life without him.”
- Win someone’s heart: Ghi điểm hoặc thắng lấy tình cảm của ai đó Example: “He won her heart with his charming personality and kindness.”
- A change of heart: Thay đổi ý kiến hoặc quyết định về một vấn đề Example: “After talking to her, he had a change of heart about the project.”
- Eat your heart out: Cảm thấy ghen tị hoặc tức giận vì ai đó hoặc điều gì đó Example: “When he saw her new car, he thought, ‘Eat your heart out!'”
- Heart-to-heart: Cuộc trò chuyện chân thành và trao đổi tâm tư Example: “They had a heart-to-heart conversation about their relationship.”
- Have a heart of stone: Có tâm hồn lạnh lùng hoặc không động lòng trước cảm xúc của người khác Example: “He seemed to have a heart of stone, showing no empathy for others’ suffering.”
-
Idiom motivation
- Get fired up: Trở nên đầy động lực và nhiệt huyết Example: “The coach’s pep talk got the team fired up for the big game.”
- Burning desire: Khao khát hoặc lòng tham huyết bỏng về điều gì đó Example: “Her burning desire to succeed drove her to work tirelessly.”
- Light a fire under someone: Thúc đẩy hoặc khích lệ ai đó để họ làm việc chăm chỉ hơn Example: “The boss wanted to light a fire under the employees to meet the deadline.”
- Put the pedal to the metal: Tăng tốc hoặc làm việc cật lực để đạt được mục tiêu Example: “She decided to put the pedal to the metal and study harder for the exam.”
- Fan the flames: Kích thích hoặc làm gia tăng động lực hoặc sự quyết tâm Example: “Her success story can fan the flames of ambition in others.”
- On the back burner: Đặt vào tầng giữa hoặc không ưu tiên Example: “I had to put my personal projects on the back burner while focusing on my career.”
- Strike while the iron is hot: Sử dụng cơ hội khi nó còn hiệu quả và có thể thành công Example: “He decided to strike while the iron was hot and launch his startup.”
- Chomping at the bit: Rất háo hức hoặc nóng lòng bắt đầu làm điều gì đó Example: “He’s been chomping at the bit to start his new job.”
- Hitch your wagon to a star: Kỳ vọng hoặc hy vọng vào một mục tiêu hoặc người nổi tiếng để đạt được thành công Example: “She decided to hitch her wagon to a star and collaborate with a famous artist.”
- Blood, sweat, and tears: Sự cống hiến, nỗ lực và làm việc chăm chỉ Example: “His success story was the result of years of blood, sweat, and tears.”
-
Green idiom
- Green with envy: Ghen tị hoặc đố kị ai đó Example: “She turned green with envy when she saw her friend’s new car.”
- The grass is always greener on the other side: Luôn luôn cảm thấy điều gì đó tốt hơn khi nhìn vào người khác Example: “He thought a new job would be better, but now he realizes the grass isn’t always greener.”
- Green thumb: Khả năng trồng cây và làm vườn tốt Example: “With her green thumb, she transformed her backyard into a beautiful garden.”
- Green light: Sự cho phép hoặc ủng hộ cho một ý tưởng hoặc kế hoạch Example: “The manager gave us the green light to proceed with the project.”
- Green belt: Người đã đào tạo và có kỹ năng trong một lĩnh vực cụ thể Example: “He’s a green belt in martial arts and has years of training.”
- Greenhorn: Người mới vào nghề hoặc không có kinh nghiệm Example: “As a greenhorn in the industry, he has a lot to learn.”
- Green light for someone: Ước mơ hoặc cơ hội cho ai đó thực hiện ý tưởng của họ Example: “Getting a scholarship was a green light for him to pursue his education.”
- Green around the gills: Tỏ ra mệt mỏi hoặc không khoẻ Example: “After a long flight, she looked a bit green around the gills.”
- Go green: Thực hiện các hành động hoặc thay đổi để bảo vệ môi trường Example: “Many people are going green by using renewable energy and reducing waste.”
- Green shoot(s): Dấu hiệu của sự phục hồi hoặc phát triển sau thời kỳ khó khăn Example: “The increase in sales was a green shoot of economic recovery.”
-
Idiom for nervous
- Have butterflies in one’s stomach: Cảm thấy lo lắng hoặc căng thẳng trước một sự kiện quan trọng Example: “Before her presentation, she had butterflies in her stomach.”
- Jump out of one’s skin: Tức giận hoặc sợ đến mức không thể kiềm chế Example: “The sudden loud noise made him jump out of his skin.”
- On pins and needles: Trong tình trạng lo lắng hoặc không chắc chắn về điều gì đó Example: “She was on pins and needles waiting for the exam results.”
- Bite one’s nails: Cắn móng tay khi lo lắng hoặc căng thẳng Example: “He always bites his nails when he’s nervous about a job interview.”
- Walking on eggshells: Cảm thấy phải cẩn thận và tránh gây phiền hà hoặc mất bình tĩnh của người khác Example: “She felt like she was walking on eggshells around her angry boss.”
- Bundle of nerves: Người đầy căng thẳng hoặc lo lắng Example: “Before the big game, he was a bundle of nerves.”
- Nervous wreck: Người đang trải qua mức độ căng thẳng và lo lắng rất lớn Example: “After the accident, she became a nervous wreck and couldn’t sleep.”
- Shake like a leaf: Run rẩy hoặc lay động mạnh do căng thẳng hoặc sợ hãi Example: “After the near miss, he was shaking like a leaf.”
- Break into a cold sweat: Bắt đầu mồ hôi lạnh do lo lắng hoặc sợ hãi Example: “When he realized he had forgotten his passport, he broke into a cold sweat.”
- Nervous as a cat on a hot tin roof: Cảm thấy rất lo lắng hoặc không thể thư giãn Example: “Before the job interview, she was nervous as a cat on a hot tin roof.”
-
Idiom about rain
- Rain on someone’s parade: Làm hỏng kế hoạch hoặc gây thất vọng cho ai đó Example: “Don’t rain on her parade by criticizing her achievements.”
- Under the rain: Dưới trời mưa, trong điều kiện khó khăn hoặc không thuận lợi Example: “They had to finish the construction project under the rain.”
- Come rain or shine: Bất kể thời tiết ra sao hoặc điều gì xảy ra Example: “He promised to be there come rain or shine.”
- Save something for a rainy day: Tiết kiệm hoặc dành một phần của mình để dùng sau này trong tình huống khó khăn Example: “She always saves some money for a rainy day.”
- A real frog-strangler: Mưa lớn và mạnh mẽ Example: “Last night’s storm was a real frog-strangler; the streets were flooded.”
- It never rains but it pours: Khi mọi việc trở nên xấu đi, thường xảy ra đồng thời Example: “First, I lost my job, and then my car broke down. It never rains but it pours.”
- Raining cats and dogs: Mưa rất to và mạnh Example: “We had to cancel the picnic because it was raining cats and dogs.”
- Tears like rain: Lệ chảy nước mắt mạnh mẽ hoặc không kiểm soát được Example: “She couldn’t control her emotions, and tears flowed like rain.”
- Make hay while the sun shines: Tận dụng cơ hội khi điều kiện thuận lợi Example: “They decided to make hay while the sun shines and finish the project quickly.”
- Rain check: Lời từ chối một lời mời hoặc đề xuất, thường vì không có thời gian hoặc quá bận Example: “I can’t go to the movie tonight; can I take a rain check and go another time?”
-
Về tính cách
- A chip off the old block: Giống hoặc thừa hưởng tính cách hoặc đặc điểm từ một người trong gia đình Example: “He’s a chip off the old block, just like his father in every way.”
- Wears one’s heart on one’s sleeve: Thể hiện cảm xúc hoặc tình cảm một cách mở cửa và trực tiếp Example: “She wears her heart on her sleeve, so you always know how she feels.”
- A people person: Người dễ gần và hợp tác tốt với người khác Example: “She’s a people person and enjoys socializing with everyone.”
- A tough nut to crack: Người hoặc vấn đề khó hiểu hoặc khó thay đổi Example: “He can be a tough nut to crack when it comes to changing his mind.”
- A wolf in sheep’s clothing: Người giả trang để che giấu ý định xấu hoặc thật sự của họ Example: “Be careful; he might seem friendly, but he’s a wolf in sheep’s clothing.”
- The life of the party: Người luôn là trung tâm của một buổi tiệc hoặc sự kiện xã hội Example: “She’s always the life of the party, making everyone laugh and have a good time.”
- A square peg in a round hole: Người không phù hợp hoặc không thích nghi tốt trong một tình huống cụ thể Example: “He felt like a square peg in a round hole at the new job.”
- A real character: Người có tính cách độc đáo và khác biệt Example: “My grandfather was a real character, always telling stories and making people laugh.”
- Two-faced: Hai mặt hoặc giả dối, thể hiện hai tính cách khác nhau Example: “I can’t trust her; she’s two-faced and says one thing but means another.”
- The salt of the earth: Người tốt, tốt bụng và đáng tin cậy Example: “My neighbor is the salt of the earth; he’s always willing to help others in need.”
-
Help idiom
- Lend a hand: Giúp đỡ hoặc hỗ trợ ai đó Example: “When my neighbor was moving, I offered to lend a hand.”
- Give someone a leg up: Hỗ trợ ai đó để họ đạt được sự tiến bộ hoặc thành công Example: “His mentor gave him a leg up in his career by offering guidance and opportunities.”
- A helping hand: Sự giúp đỡ hoặc hỗ trợ từ người khác Example: “In times of need, she always offers a helping hand to those less fortunate.”
- Bail someone out: Giúp ai đó thoát khỏi tình huống khó khăn hoặc nguy cơ Example: “His friends had to bail him out of financial trouble.”
- Come to the rescue: Đến giúp đỡ ai đó trong tình huống khẩn cấp hoặc nguy cơ Example: “The lifeguard came to the rescue when the swimmer was in trouble.”
- Throw someone a lifeline: Cung cấp sự giúp đỡ hoặc cơ hội để thoát khỏi tình huống khó khăn Example: “Her offer of a job was like throwing him a lifeline when he was unemployed.”
- Give a helping hand: Giúp đỡ hoặc hỗ trợ ai đó trong việc gì đó Example: “She’s always ready to give a helping hand when her friends need it.”
- Lend an ear: Lắng nghe và chia sẻ thời gian để nghe người khác nói về sự lo lắng hoặc vấn đề Example: “Whenever I need to talk, she’s willing to lend an ear and offer support.”
- Extend a hand: Mở cửa để kết nối hoặc cung cấp giúp đỡ Example: “The organization extended a hand to help the homeless population in the city.”
- Offer a shoulder to cry on: Cho phép ai đó thể hiện cảm xúc hoặc chia sẻ nỗi buồn Example: “She offered her shoulder to cry on when her friend was going through a difficult breakup.”
-
Idiom about home
- Home is where the heart is: Nơi mà bạn cảm thấy thoải mái và hạnh phúc nhất Example: “For her, home is where the heart is, and that’s with her family.”
- A home away from home: Một nơi lưu trú hoặc môi trường khác biệt, nhưng bạn cảm thấy thoải mái tại đó Example: “The hotel felt like a home away from home during their vacation.”
- Make oneself at home: Tự do và thoải mái trong một nơi mới hoặc trong nhà của người khác Example: “Please make yourself at home while you visit us.”
- Charity begins at home: Việc hỗ trợ và chăm sóc gia đình của bạn là quan trọng nhất Example: “He believes that charity begins at home and focuses on helping his family first.”
- There’s no place like home: Không có nơi nào tốt bằng ngôi nhà của mình Example: “After a long trip, she realized there’s no place like home.”
- Home sweet home: Một cách diễn đạt yêu thương và hạnh phúc về ngôi nhà của mình Example: “After a tiring day at work, he returned to his home sweet home.”
- Leave no stone unturned: Tìm kiếm khắp mọi nơi hoặc làm tất cả mọi cách để đạt được mục tiêu Example: “They left no stone unturned in their search for the missing dog.”
- No place to hang one’s hat: Không có nơi ổn định hoặc không có nơi để định cư Example: “After traveling for years, he felt like he had no place to hang his hat.”
- A house is not a home: Ngôi nhà không thể trở thành một nơi ấm áp và hạnh phúc nếu thiếu tình yêu và quan tâm Example: “She realized that a house is not a home without the love of family.”
- Make oneself scarce: Rời xa hoặc biến mất để tránh một tình huống không mong muốn Example: “When the argument started, he decided to make himself scarce to avoid the conflict.”
-
Teeth idiom
- Bare one’s teeth: Thể hiện sự tức giận hoặc thù địch Example: “The dog bared its teeth when the stranger approached.”
- Fight tooth and nail: Đánh đấm hoặc chiến đấu mạnh mẽ để bảo vệ điều gì đó Example: “They fought tooth and nail to win the competition.”
- Get one’s teeth into something: Dành thời gian và nỗ lực để nghiên cứu hoặc làm việc chăm chỉ về một vấn đề nào đó Example: “He got his teeth into the research project and made significant discoveries.”
- Grit one’s teeth: Chịu đựng hoặc kiên nhẫn trong tình huống khó khăn Example: “She gritted her teeth and endured the pain.”
- By the skin of one’s teeth: Tránh được điều gì đó rất gần hoặc trong tình huống rất khó khăn Example: “He passed the exam by the skin of his teeth.”
- Long in the tooth: Tua đã lớn hoặc đã trở nên già hơn so với thời kỳ tương tự Example: “She felt she was getting long in the tooth for a career change.”
- Put one’s teeth on edge: Làm cho ai đó cảm thấy không hài lòng hoặc khó chịu Example: “The constant noise from the construction site put everyone’s teeth on edge.”
- Sink one’s teeth into something: Tận hưởng hoặc tham gia một hoạt động một cách nhiệt tình Example: “She couldn’t wait to sink her teeth into the new project.”
- Knock one’s teeth out: Gây ra thất bại hoặc gây tổn thương cho ai đó Example: “The unexpected setback knocked his teeth out, but he didn’t give up.”
- Grin from ear to ear: Cười rộn rã và hạnh phúc Example: “When she received the good news, she was grinning from ear to ear.”
-
Excited idiom
- Jump for joy: Nhảy lên vì hạnh phúc hoặc phấn khích Example: “She jumped for joy when she received the good news.”
- On cloud nine: Trạng thái hạnh phúc và phấn khích đến mức cao độ Example: “Winning the championship put him on cloud nine.”
- Tickled pink: Thực sự vui sướng hoặc hài lòng Example: “She was tickled pink when she got the promotion.”
- Over the moon: Rất hạnh phúc hoặc phấn khích vì một sự kiện Example: “They were over the moon about their engagement.”
- Bubbling with excitement: Tràn đầy phấn khích hoặc sự háo hức Example: “The children were bubbling with excitement on Christmas morning.”
- In seventh heaven: Ở trong trạng thái phấn khích và hạnh phúc tột độ Example: “After receiving the award, she felt like she was in seventh heaven.”
- Thrill a minute: Sự thú vị và kích thích liên tục Example: “Working in a fast-paced job is a thrill a minute.”
- Like a kid in a candy store: Cảm giác phấn khích giống như một đứa trẻ ở cửa hàng kẹo Example: “Exploring the new city made her feel like a kid in a candy store.”
- Buzz with anticipation: Đầy kỳ vọng và mong đợi điều gì đó Example: “The room buzzed with anticipation before the big announcement.”
- Have a blast: Có thời gian tuyệt vời và thú vị Example: “They had a blast at the amusement park over the weekend.”
-
Về khó khăn
- Hit a brick wall: Gặp phải trở ngại không thể vượt qua hoặc giải quyết Example: “In the project, we hit a brick wall when we couldn’t secure funding.”
- Up against the wall: Trong tình huống khó khăn hoặc đối mặt với sự thách thức Example: “They were up against the wall with the deadline approaching.”
- Between a rock and a hard place: Trong tình huống khó xử hoặc phải đối mặt với hai lựa chọn khó khăn Example: “She felt like she was between a rock and a hard place, having to choose between two demanding jobs.”
- Behind the eight ball: Ở trong tình huống khó khăn hoặc bất lợi Example: “Due to the budget cuts, the project was behind the eight ball from the start.”
- Catch-22: Tình huống mà bạn không thể thoát ra vì các điều kiện hoặc quy tắc trái nhau Example: “He was in a catch-22 where he needed experience to get a job but couldn’t get experience without a job.”
- In deep water: Trong tình huống nguy cấp hoặc rắc rối Example: “After the accident, he found himself in deep water with medical bills piling up.”
- In hot water: Trong tình huống khó khăn hoặc phải đối mặt với hậu quả Example: “He got in hot water with his boss for missing an important meeting.”
- Between the devil and the deep blue sea: Ở trong tình huống khó khăn và không có lựa chọn tốt Example: “She was between the devil and the deep blue sea when both of her job offers fell through.”
- Throw in the towel: Từ bỏ hoặc từ chối tiếp tục đối mặt với khó khăn Example: “After years of struggling, he decided to throw in the towel and quit the business.”
- Backs to the wall: Trong tình huống khó khăn và phải đối mặt với áp lực lớn Example: “With the project deadline approaching, they had their backs to the wall to complete it on time.”
-
Idiom về sở thích
- Have a ball: Tận hưởng một hoạt động hoặc sự kiện rất vui vẻ Example: “They had a ball at the music festival last weekend.”
- Go the extra mile: Cố gắng hết mình hoặc làm nhiều hơn để đạt được thành công trong một sở thích hoặc hoạt động Example: “He always goes the extra mile in his photography, capturing stunning images.”
- Play it by ear: Thay đổi hoặc quyết định một cách linh hoạt dựa trên tình hình cụ thể Example: “We’ll play it by ear and decide the hike’s route based on the weather.”
- A labor of love: Hoạt động mà bạn yêu thích và làm với tình yêu, không phải vì tiền bạc Example: “For him, gardening is a labor of love, not a job.”
- Get one’s feet wet: Bắt đầu hoặc thử nghiệm một sở thích mới Example: “She decided to get her feet wet in painting and discovered her talent.”
- In one’s element: Ở trong môi trường hoặc tình huống làm sở thích của mình tốt nhất Example: “When he’s on the stage, he’s in his element and performs brilliantly.”
- Live and breathe something: Sống và hít thở bởi một sở thích hoặc hoạt động cụ thể Example: “She lives and breathes music; it’s her passion.”
- Horse around: Chơi đùa hoặc làm trò vui vẻ mà thường là nguy hiểm Example: “The kids love to horse around in the backyard.”
- Pick up the pieces: Hồi phục hoặc sửa chữa sau một thất bại hoặc tình huống khó khăn Example: “After the failed project, they had to pick up the pieces and start anew.”
- On the same wavelength: Có sự hiểu biết và cảm thông sâu sắc với người khác trong cùng một sở thích hoặc lĩnh vực Example: “They’re on the same wavelength when it comes to their love for astronomy.”
-
Idiom about nature
- Nature’s call: Sự cần thiết và tự nhiên của cơ thể, thường liên quan đến việc đi tiểu Example: “Excuse me, I have to answer nature’s call.”
- In the lap of nature: Ở trong môi trường tự nhiên hoặc xa xa xa xa xa thành thị Example: “Their cabin in the mountains is a peaceful retreat in the lap of nature.”
- Like a fish out of water: Cảm thấy không thoải mái hoặc không thích nghi trong một tình huống hoặc môi trường mới Example: “He was like a fish out of water at the fancy dinner party.”
- Nature lover: Người yêu thiên nhiên và thường tận hưởng việc thám hiểm ngoài trời Example: “As a nature lover, she spends her weekends hiking and camping.”
- Smell like a rose: Có mùi thơm hoặc sạch sẽ Example: “After a long shower, he smelled like a rose.”
- A breath of fresh air: Điều mới mẻ hoặc thay đổi tích cực trong một tình huống Example: “The new manager was a breath of fresh air for the company.”
- Nature’s way: Cách mà tự nhiên hoạt động hoặc quá trình tự nhiên diễn ra Example: “Sometimes, diseases are nature’s way of maintaining balance in an ecosystem.”
- Take the wind out of one’s sails: Làm mất đi sự tự tin hoặc năng lượng của ai đó Example: “The criticism took the wind out of her sails, and she lost her enthusiasm.”
- Hear the grass grow: Cảm nhận hoặc lắng nghe sự yên bình và tĩnh lặng Example: “Sitting by the tranquil lake, he could hear the grass grow.”
- In the wilderness: Ở trong một vùng hoang dã hoặc xa xôi, thường không có dịch vụ hoặc tiện ích Example: “Their cabin was deep in the wilderness, far from civilization.”
-
Về sự mệt mỏi
- Dead on one’s feet: Cảm thấy mệt mỏi đến mức không thể tiếp tục nữa. Example: “After working a double shift, he felt dead on his feet.”
- Run oneself ragged: Làm việc cực độ hoặc làm việc hết sức mình. Example: “She ran herself ragged trying to meet all the project deadlines.”
- Running on empty: Cảm giác rất mệt mỏi hoặc không có năng lượng còn lại. Example: “After the long hike, I was running on empty and needed a break.”
- Bone tired: Cảm thấy mệt đến mức xương cốt. Example: “She was bone tired after the marathon, but she finished it.”
- Burn the candle at both ends: Làm việc quá nhiều hoặc thiếu giấc ngủ để đạt được mục tiêu. Example: “Working two jobs and studying all night, he was burning the candle at both ends.”
- Drop like a fly: Sụp đổ hoặc gục xuống do mệt mỏi hoặc bệnh tật. Example: “After the grueling workout, some of the athletes dropped like flies.”
- Hit the wall: Đạt đến giới hạn cơ thể và không thể tiếp tục. Example: “During the marathon, he hit the wall at the 20-mile mark and struggled to finish.”
- At the end of one’s rope: Đạt đến giới hạn kiên nhẫn hoặc khả năng chịu đựng. Example: “After dealing with the difficult client, she was at the end of her rope.”
- Drop in one’s tracks: Ngừng lại hoặc ngã xuống do mệt mỏi hoặc shock. Example: “When he heard the news, he dropped in his tracks in disbelief.”
- Run out of steam: Mất đi sự năng lượng hoặc sự hăng hái. Example: “By the time the party ended, we had run out of steam and were ready to go home.”
-
Idiom about flowers
- Blossom out: Phát triển hoặc trở nên thành công và hạnh phúc sau một thời gian khó khăn. Example: “Despite facing setbacks, her career finally blossomed out.”
- Fresh as a daisy: Trông tươi tắn và năng động, thường sau giấc ngủ ngon. Example: “After a good night’s sleep, she woke up feeling as fresh as a daisy.”
- Come up roses: Đạt được thành công hoặc tốt đẹp trong một tình huống. Example: “Despite the challenges, their project came up roses in the end.”
- Stop and smell the roses: Ngừng lại và tận hưởng cuộc sống, thay vì luôn chạy đua với thời gian. Example: “In our busy lives, it’s important to stop and smell the roses from time to time.”
- Green thumb: Có khả năng làm vườn và chăm sóc cây cỏ tốt. Example: “My grandmother has a green thumb; her garden is always thriving.”
- A bed of roses: Một tình huống dễ dàng và thoải mái. Example: “Life isn’t always a bed of roses; it has its challenges.”
- Pushing up daisies: Đã qua đời và chôn xuống đất. Example: “He lived a long and fulfilling life before finally pushing up daisies.”
- A rose by any other name: Một vật thể hay người vẫn giữ nguyên bản chất dù có tên gọi khác. Example: “Call it what you want, but a rose by any other name would still smell as sweet.”
- In clover: Ở trong tình huống tốt đẹp và thịnh vượng. Example: “After the successful merger, the company was in clover.”
- Wither on the vine: Trở nên yếu đuối hoặc thất bại vì thiếu sự quan tâm hoặc hỗ trợ. Example: “Without proper funding, the project will wither on the vine.”
-
Snow idiom
- Snowed under: Bị áp đảo hoặc quá bận rộn với công việc hoặc trách nhiệm. Example: “During the holiday season, I was completely snowed under with work.”
- Snow job: Sự lừa dối hoặc đánh lừa người khác bằng cách sử dụng lời nói đẹp và thuyết phục. Example: “His promises were just a snow job to win our trust.”
- Snowball effect: Hiệu ứng gia tăng nhanh chóng hoặc lan truyền mạnh mẽ. Example: “The protest started small but quickly had a snowball effect, drawing in more participants.”
- Blanket of snow: Lớp tuyết phủ trắng mặt đất. Example: “After the storm, the landscape was covered with a thick blanket of snow.”
- Snowed in: Bị cách ly hoặc không thể ra khỏi nơi nào do tuyết dày. Example: “They were snowed in at the mountain cabin and couldn’t leave for days.”
- The tip of the iceberg: Một phần nhỏ và rõ ràng của một vấn đề lớn hơn. Example: “The budget deficit is just the tip of the iceberg; there are deeper financial issues.”
- Snowball’s chance in hell: Rất ít cơ hội thành công hoặc thực hiện điều gì đó rất khó khăn. Example: “He had a snowball’s chance in hell of winning the race against professional athletes.”
- Cold snap: Một giai đoạn ngắn ngủi và rất lạnh sau một thời gian nhiệt đới. Example: “We experienced a cold snap in early spring, with temperatures dropping below freezing.”
- Snowed out: Sự hủy hoặc trì hoãn sự kiện hoặc hoạt động vì tuyết dày. Example: “The soccer match was snowed out due to the heavy snowfall.”
- Snow on the roof: Mái tóc hoặc tóc trắng do tuổi tác. Example: “Her snow on the roof showed her wisdom and experience.”
-
Memory idiom
- Mind like a steel trap: Sự khả năng ghi nhớ hoặc nhận thức mạnh mẽ và sắc bén. Example: “She has a mind like a steel trap; she never forgets important details.”
- Draw a blank: Không thể nhớ hoặc tìm ra thông tin hoặc ý tưởng. Example: “When I asked him about the answer, he drew a blank.”
- A trip down memory lane: Một cuộc hành trình hoặc hồi ức về quá khứ. Example: “Looking at old family photos is like taking a trip down memory lane.”
- Flashback: Sự tái hiện một ký ức mạnh mẽ từ quá khứ. Example: “The sight of the old house triggered a flashback to his childhood.”
- Photographic memory: Khả năng ghi nhớ chi tiết một cách rất chính xác, như một máy ảnh. Example: “He has a photographic memory and can recall entire books he’s read.”
- Lapse of memory: Sự quên lãng hoặc mất khả năng ghi nhớ một thời gian ngắn. Example: “I had a lapse of memory and forgot where I put my keys.”
- In the back of one’s mind: Một ý tưởng hoặc suy nghĩ hiện diện ở tận đáy tâm hồn. Example: “Even though he moved away, the idea of returning home was always in the back of his mind.”
- Jog someone’s memory: Làm cho ai đó nhớ lại hoặc gợi lại ký ức của họ. Example: “I showed her a photo to jog her memory about our trip together.”
- Fading memory: Ký ức dần phai nhạt hoặc trở nên không rõ ràng. Example: “With time, the fading memory of their first meeting became less vivid.”
- Burned into one’s memory: Điều gì đó rất ấn tượng hoặc đau lòng và khó quên. Example: “The tragic accident was burned into his memory, and he couldn’t forget it.”
-
Ask for idiom
- Beg the question: Đặt ra câu hỏi hay sự nghi ngờ về một vấn đề hoặc ý kiến. Example: “His extravagant lifestyle begs the question of how he affords it.”
- Ask for the moon: Đòi hỏi điều không thể hoặc quá cao cả. Example: “He’s not realistic; he’s asking for the moon with his demands.”
- Ask for trouble: Tạo điều kiện cho sự cố hoặc khó khăn xảy ra. Example: “Speeding on the highway is asking for trouble.”
- Ask no quarter: Không đề nghị hay chấp nhận sự khoan dung hoặc xin lỗi. Example: “In negotiations, he asks no quarter and gives none either.”
- Askew: Lệch đi hoặc không đúng cách. Example: “The painting was hanging askew on the wall.”
- Askew as a dog’s hind leg: Điều gì đó hoặc ai đó hoàn toàn không đúng hoặc kì cục. Example: “His excuse for being late was as askew as a dog’s hind leg.”
- Ask around: Hỏi mọi người để tìm thông tin hoặc giúp đỡ. Example: “I’ll ask around to see if anyone has seen my lost keys.”
- Askew from the get-go: Từ đầu đã sai hoặc không đúng cách. Example: “The project went askew from the get-go due to poor planning.”
- Ask for someone’s hand in marriage: Xin lấy tay ai đó để kết hôn. Example: “He nervously asked for her hand in marriage, and she happily accepted.”
- Ask for the time of day: Yêu cầu sự giúp đỡ hoặc thông tin cơ bản. Example: “I only asked for the time of day, and he gave me a long lecture.”
-
Idiom about sleep
- Sleep on it: Trì hoãn ra quyết định hoặc xem xét một vấn đề sau khi ngủ. Example: “I need to think about the job offer; I’ll sleep on it and give you my answer tomorrow.”
- Sleep like a log: Ngủ sâu và không bị đánh thức bởi tiếng ồn hoặc sự xao lẫn. Example: “After the exhausting hike, he slept like a log through the night.”
- A catnap: Giấc ngủ ngắn và nhẹ trong ngày. Example: “I took a quick catnap during my lunch break to recharge.”
- Sleep like a baby: Ngủ sâu và yên bình, không bị gián đoạn bởi ác mộng hoặc gì đó. Example: “After the stressful week, she slept like a baby on Saturday.”
- Hit the hay: Đi ngủ, thường vào cuối buổi tối. Example: “I’m exhausted; it’s time to hit the hay.”
- In the arms of Morpheus: Đang ngủ một cách sâu sắc và thư giãn. Example: “After a long day at work, he was in the arms of Morpheus within minutes.”
- Go to bed with the chickens: Đi ngủ sớm vào buổi tối. Example: “In the countryside, people often go to bed with the chickens.”
- Nod off: Bắt đầu ngủ một cách không định trước hoặc bất chợt. Example: “During the boring lecture, I kept nodding off.”
- Sleep off: Ngủ để loại bỏ cảm giác buồn nôn hoặc say rượu. Example: “He had too much to drink last night, so he needs to sleep it off.”
- The land of Nod: Từ cổng thiên đàng, nơi mà thế giới của giấc mơ tồn tại. Example: “She entered the land of Nod and embarked on a fantastic dream journey.”
-
Water idiom
- Blood is thicker than water: Tình cảm gia đình mạnh mẽ hơn tình bạn hoặc mối quan hệ bên ngoài gia đình. Example: “Even though they have disagreements, they remember that blood is thicker than water.”
- Like a fish out of water: Cảm thấy không thoải mái hoặc lạc hậu trong một tình huống hoặc môi trường mới. Example: “At the formal dinner, he felt like a fish out of water, not knowing which fork to use.”
- Still waters run deep: Người ít nói thường có nhiều suy nghĩ và cảm xúc sâu sắc. Example: “He may be quiet, but still waters run deep; he has a lot on his mind.”
- Pour cold water on something: Đánh bại hoặc làm hỏng một ý tưởng hoặc kế hoạch. Example: “Their criticism poured cold water on our enthusiasm for the project.”
- Test the waters: Thử nghiệm hoặc đánh giá tình hình trước khi đưa ra quyết định quan trọng. Example: “Before committing to the new venture, they decided to test the waters with a small pilot project.”
- Throw cold water on something: Làm giảm sự phấn khích hoặc hứng thú đối với một ý tưởng hoặc kế hoạch. Example: “His negative comments threw cold water on our excitement for the upcoming event.”
- Water under the bridge: Sự việc đã qua, không còn quan trọng nữa và không thể thay đổi được. Example: “Their disagreement is water under the bridge now, and they are friends again.”
- Hold water: Được coi là hợp lý hoặc có lý lẽ. Example: “His argument doesn’t hold water when you examine the facts.”
- Throw someone in at the deep end: Bắt ai đó đối mặt với một tình huống hoặc trách nhiệm khó khăn mà họ chưa chuẩn bị. Example: “They threw the new employee in at the deep end with a challenging project.”
- Make one’s mouth water: Làm cho ai đó cảm thấy thèm muốn hoặc thèm khát cái gì đó. Example: “The delicious aroma from the kitchen made our mouths water.”
-
Bananas idiom
- Drive someone bananas: Làm ai đó phát điên hoặc tức giận. Example: “His constant complaining about the weather drives me bananas.”
- Go bananas: Trở nên rất hạnh phúc, phấn khích hoặc mất kiểm soát vì niềm vui. Example: “The crowd went bananas when their team scored the winning goal.”
- Top banana: Người đứng đầu hoặc có quyền lực trong một tình huống hoặc nhóm. Example: “As the CEO, he’s the top banana in the company.”
- Go bananas over something: Đam mê hoặc yêu thích điều gì đó một cách cực độ. Example: “She goes bananas over collecting vintage toys.”
- Banana republic: Quốc gia hoặc chính phủ bị kiểm soát bởi ít người và thường không được công bằng. Example: “The citizens protested against the corruption in their country, calling it a banana republic.”
- Go bananas (about/for someone): Yêu thích hoặc đam mê ai đó một cách đáng yêu và không thể kiểm soát được. Example: “She goes bananas for her favorite singer and has all his posters on her wall.”
- Banana skin: Tình huống hoặc hành động có thể gây ra sự nguy hiểm hoặc lỗi lầm. Example: “Walking on ice can be a banana skin if you’re not careful.”
- Banana split: Một món tráng miệng bao gồm chuối cắt dọc với kem và sốt. Example: “Let’s share a banana split for dessert.”
- The top banana: Người đứng đầu hoặc có vị trí quan trọng trong một tổ chức hoặc nhóm. Example: “She’s the top banana in the marketing department, making all the important decisions.”
- Banana in the tailpipe: Một chiêu trò hoặc thủ đoạn để gây rối hoặc ngăn chặn một kế hoạch. Example: “He pulled a banana in the tailpipe by spreading false rumors about the project.”
-
Nose idiom
- Keep one’s nose clean: Giữ mình trong tình trạng tốt, không tham gia vào hoạt động bất hợp pháp hoặc nguy hiểm. Example: “He decided to keep his nose clean and stay out of trouble.”
- Follow one’s nose: Đi theo mùi hoặc cảm giác để tìm đường hoặc mục tiêu. Example: “To find the bakery, just follow your nose; you’ll smell the fresh bread.”
- Lead someone by the nose: Lãnh đạo ai đó hoặc kiểm soát họ một cách dễ dàng. Example: “He led his team by the nose, making all the decisions without their input.”
- Brown-nose: Làm người khác vui lòng hoặc thuận theo họ để đạt được lợi ích riêng. Example: “She’s always brown-nosing the boss to get ahead in her career.”
- Turn up one’s nose at something: Từ chối hoặc không thèm quan tâm đến điều gì đó. Example: “He turned up his nose at the vegetarian meal and asked for a steak instead.”
- Under someone’s nose: Trong tầm mắt hoặc sự quan sát của ai đó. Example: “The missing keys were under his nose the whole time; he just didn’t see them.”
- Look down one’s nose at someone/something: Coi thường hoặc xem thường ai đó hoặc cái gì đó. Example: “She always looks down her nose at people who have different opinions.”
- Keep one’s nose to the grindstone: Làm việc chăm chỉ và tập trung mà không bị xao lẫn hoặc bị sao lạc. Example: “In order to succeed, he kept his nose to the grindstone and worked long hours.”
- Cut off one’s nose to spite one’s face: Tự hại mình hoặc tự làm tổn thương mình trong quá trình phản đối hoặc bất mãn. Example: “She quit her job in anger, but it was like cutting off her nose to spite her face.”
- All over one’s face: Dễ thấy hoặc rõ ràng, thường liên quan đến cảm xúc hoặc tình trạng. Example: “Her happiness was all over her face when she received the good news.”
-
Storm idiom
- Ride out the storm: Vượt qua khó khăn hoặc tình huống xấu đi. Example: “We’ll need to ride out the storm and wait for things to improve.”
- Weather the storm: Chịu đựng khó khăn hoặc vượt qua thử thách một cách mạnh mẽ. Example: “Their strong bond helped them weather the storm of life’s challenges.”
- A storm in a teacup: Vấn đề nhỏ nhặt hoặc không đáng kể được thổi phình thành quan trọng. Example: “The argument at the meeting was just a storm in a teacup; it wasn’t worth the fuss.”
- Storm in a teapot: Tương tự như “a storm in a teacup,” mô tả một vấn đề nhỏ được phóng đại. Example: “His reaction to the broken mug was a storm in a teapot; it was easily replaceable.”
- Take by storm: Đánh bại hoặc đoạt được sự ủng hộ hoặc quan tâm của người khác một cách nhanh chóng. Example: “The young musician took the music industry by storm with her debut album.”
- Storm out (of somewhere): Rời khỏi một tình huống hoặc nơi nào đó một cách tức giận hoặc đột ngột. Example: “He stormed out of the meeting after a heated argument with his colleague.”
- Calm before the storm: Thời gian yên bình hoặc trạng thái tĩnh lặng trước khi có sự kiện xấu xảy ra. Example: “The peaceful morning was the calm before the storm of a busy workday.”
- Weather the storm (of something): Vượt qua khó khăn hoặc tình huống xấu đi một cách mạnh mẽ. Example: “The company managed to weather the storm of the economic recession and come out stronger.”
- A storm of protest: Sự phản đối hoặc phản đối mạnh mẽ từ công chúng. Example: “The proposed law change led to a storm of protest from citizens.”
- A perfect storm: Sự kết hợp của nhiều yếu tố xấu đồng thời gây ra một tình huống cực kỳ khó khăn hoặc nguy hiểm. Example: “The economic downturn, coupled with the natural disaster, created a perfect storm of challenges for the community.”
-
Idiom to describe a person
- A wolf in sheep’s clothing: Người giả trai tim tốt để che giấu ý đồ xấu. Example: “He seemed friendly, but he turned out to be a wolf in sheep’s clothing.”
- A diamond in the rough: Người có tiềm năng và tài năng, nhưng cần được phát triển hoặc đào tạo thêm. Example: “With the right guidance, she could be a diamond in the rough.”
- A tough nut to crack: Người hoặc vấn đề khó khăn để giải quyết hoặc đối phó. Example: “He’s a tough nut to crack; it’s hard to get him to open up.”
- A jack of all trades: Người có nhiều kỹ năng và kiến thức trong nhiều lĩnh vực. Example: “She’s a jack of all trades; she can do everything from cooking to carpentry.”
- A chip off the old block: Người con giống bố hoặc mẹ về tính cách hoặc phẩm chất. Example: “He’s a chip off the old block; he’s just as ambitious as his father.”
- A real piece of work: Người có tính cách hoặc hành vi độc đoán, khó xử hoặc khó chịu. Example: “Dealing with her can be a real piece of work; she’s always so demanding.”
- A wet blanket: Người làm giảm niềm vui hoặc phấn khích của người khác bằng cách thể hiện sự tiêu cực hoặc lo lắng. Example: “Don’t be a wet blanket; let’s enjoy the party!”
- A lone wolf: Người thích làm việc một mình hoặc không tham gia vào nhóm một cách thường xuyên. Example: “He’s a bit of a lone wolf; he prefers to work on his own projects.”
- A breath of fresh air: Người mang đến sự mới mẻ, sự sáng tạo hoặc tích cực cho môi trường xung quanh. Example: “Her positive attitude is like a breath of fresh air in the office.”
- A fish out of water: Người cảm thấy không thoải mái hoặc lạc hậu trong môi trường mới hoặc tình huống không quen thuộc. Example: “In the big city, he felt like a fish out of water, having grown up in a small town.”
-
Idiom with hair
- Let one’s hair down: Thả lỏng và thư giãn, thường sau một thời gian căng thẳng. Example: “After a long week at work, she was ready to let her hair down and have some fun.”
- Split hairs: Quá kỹ luật hoặc chi tiết, thường về những điều không quan trọng. Example: “He tends to split hairs when it comes to grammar, correcting even the smallest mistakes.”
- Hair-raising: Khiến ai đó cảm thấy rất lo sợ hoặc thót tim. Example: “The horror movie was so hair-raising that I couldn’t sleep that night.”
- Keep one’s hair on: Giữ bình tĩnh và không tức giận trong tình huống căng thẳng. Example: “When the project faced delays, she told her team to keep their hair on and find a solution.”
- Hair of the dog (that bit you): Uống một chút rượu hoặc cồn để giảm triệu chứng sau khi đã say. Example: “He had a rough night, so he’s having a little hair of the dog to ease his hangover.”
- Make one’s hair stand on end: Làm cho ai đó cảm thấy rất sợ hoặc kinh hãi. Example: “The ghost story she told us made our hair stand on end.”
- Not a hair out of place: Gì đó hoàn hảo và không có lỗi lầm. Example: “Her presentation was flawless; there was not a hair out of place.”
- Tear one’s hair out: Cảm thấy rất căng thẳng hoặc tức giận đến mức muốn nắm tóc và kéo mạnh. Example: “Trying to fix the computer issue made him want to tear his hair out.”
- Keep your hair on!: Làm ơn giữ bình tĩnh! / Đừng tức giận! Example: “Keep your hair on! I’ll be there in a minute to help you.”
- A close shave: Một tình huống nguy hiểm hoặc gần như thất bại, nhưng cuối cùng tránh được. Example: “That was a close shave; the car barely missed hitting the pedestrian.”
-
Idiom shopping
- Shop till you drop: Mua sắm đến khi bạn mệt mỏi hoặc không thể mua nhiều thứ nữa. Example: “She loves shopping; she can shop till she drops.”
- Window shopping: Nhìn hàng hóa trong cửa hàng nhưng không mua. Example: “I spent the afternoon window shopping with my friends at the mall.”
- Bargain hunter: Người thích tìm kiếm giá tốt và giảm giá khi mua sắm. Example: “She’s a bargain hunter and always looks for discounts and deals.”
- Retail therapy: Mua sắm như một cách giảm căng thẳng hoặc nâng cao tâm trạng. Example: “After a long week, she indulges in a little retail therapy to unwind.”
- Shopaholic: Người có thói quen mua sắm nhiều và thường xuyên, thậm chí khi không cần. Example: “She’s a shopaholic; her closet is full of clothes she rarely wears.”
- Retail therapy: Mua sắm như một cách để giải quyết vấn đề hoặc cảm thấy tốt hơn. Example: “For her, retail therapy is a way to cope with stress.”
- Impulse buying: Mua sắm một cách không suy nghĩ kỹ lưỡng, thường vì cảm xúc hoặc thú vị. Example: “His impulse buying led to a lot of unnecessary purchases.”
- Shop around: So sánh giá hoặc sản phẩm từ nhiều cửa hàng trước khi quyết định mua. Example: “I like to shop around to make sure I’m getting the best deal.”
- Retail therapy: Mua sắm để cảm thấy tốt hơn sau một trải nghiệm khó khăn hoặc tổn thương. Example: “After the breakup, she went on a spree of retail therapy.”
- Buyer’s remorse: Cảm giác hối hận sau khi đã mua một món đồ hoặc sản phẩm. Example: “I had buyer’s remorse after purchasing that expensive gadget.”
-
Idiom with fish
- A big fish in a small pond: Người có quyền lực hoặc ảnh hưởng lớn trong một môi trường nhỏ. Example: “He’s a big fish in a small pond in the local business community.”
- Fish out of water: Cảm thấy không thoải mái hoặc lạc hậu trong môi trường mới hoặc tình huống không quen thuộc. Example: “At the formal event, he felt like a fish out of water without knowing anyone.”
- Cold fish: Người ít biểu lộ cảm xúc hoặc khó gần gũi với người khác. Example: “She’s a bit of a cold fish; it’s hard to know what she’s thinking.”
- Fish for compliments: Thể hiện thái độ khiêm tốn hoặc tự đánh bóng hình ảnh bằng cách tự nhận xét tích cực về bản thân để người khác khen ngợi. Example: “She’s always fishing for compliments about her cooking.”
- A different kettle of fish: Một tình huống hoặc vấn đề khác hoàn toàn. Example: “Working with kids is a different kettle of fish compared to working with adults.”
- Like a fish out of water: Cảm thấy rất không thoải mái hoặc lạc hậu trong một tình huống. Example: “In the fancy restaurant, he felt like a fish out of water with all the formalities.”
- Drink like a fish: Uống nhiều rượu hoặc cồn một cách quá mức. Example: “He used to drink like a fish in his younger days, but he’s cut down now.”
- Fish or cut bait: Hãy ra quyết định hoặc hành động, không nên lưỡng lự. Example: “It’s time to fish or cut bait and decide whether to invest in the project.”
- A fine kettle of fish: Tình huống hỗn loạn hoặc khó xử. Example: “Their argument at the family dinner created a fine kettle of fish.”
- Neither fish nor fowl: Không thuộc về bất kỳ loại hoặc danh mục cụ thể nào. Example: “His art style was neither fish nor fowl; it didn’t fit into any established category.”
-
Idiom for success
- Hit the jackpot: Thành công hoặc thắng lớn đột ngột, thường trong một cơ hội hoặc sự kiện đặc biệt. Example: “She hit the jackpot when her startup was acquired by a major tech company.”
- The sky’s the limit: Không có giới hạn đối với tiềm năng thành công hoặc sự phát triển. Example: “With hard work and determination, the sky’s the limit for what you can achieve.”
- Straw that broke the camel’s back: Sự kiện nhỏ hoặc vấn đề cuối cùng gây ra sự thất bại sau một chuỗi khó khăn. Example: “The delayed shipment was the straw that broke the camel’s back, leading to the project’s failure.”
- Have the Midas touch: Có khả năng biến mọi thứ thành vàng hoặc thành công. Example: “Everything he invests in seems to turn a profit; he has the Midas touch.”
- Rise to the occasion: Thể hiện khả năng và tài năng tốt nhất trong một tình huống khó khăn hoặc quan trọng. Example: “During the crisis, he rose to the occasion and provided strong leadership.”
- Make a name for oneself: Trở nên nổi tiếng hoặc được công nhận vì thành công hoặc đóng góp đáng kể. Example: “Through his philanthropic work, he has made a name for himself in the community.”
- A feather in one’s cap: Một thành tích hoặc thành công đáng tự hào. Example: “Winning the championship was a feather in his cap; he worked hard for it.”
- The proof is in the pudding: Để xem xét hoặc đánh giá một điều gì đó, bạn cần xem kết quả cuối cùng. Example: “They promised a revolutionary product, but the proof is in the pudding when it’s released.”
- Blow one’s own horn: Tự khen mình hoặc tự quảng cáo thành công của mình. Example: “He’s not one to blow his own horn, but his achievements speak for themselves.”
- Knock it out of the park: Thực hiện một cách xuất sắc và vượt xa kỳ vọng. Example: “Her presentation at the conference really knocked it out of the park; everyone was impressed.”
-
Idiom about beauty
- Beauty is in the eye of the beholder: Sắc đẹp là quan điểm cá nhân. Example: “People have different tastes, and beauty is in the eye of the beholder.”
- As pretty as a picture: Xinh đẹp và hoàn hảo. Example: “She looked as pretty as a picture in her wedding dress.”
- Plain Jane: Người có ngoại hình thông thường hoặc không nổi bật. Example: “She’s a bit of a Plain Jane, but her personality is amazing.”
- Belle of the ball: Người phụ nữ đẹp và nổi bật tại một sự kiện hoặc buổi tiệc. Example: “She was the belle of the ball at the charity gala.”
- Dressed to kill: Mặc đẹp và lôi cuốn để gây ấn tượng mạnh. Example: “She was dressed to kill at the red carpet event.”
- Easy on the eyes: Dễ nhìn và dễ thương. Example: “The scenic view was easy on the eyes, and we enjoyed the hike.”
- A sight for sore eyes: Điều gì đó hoặc ai đó rất làm bạn hạnh phúc khi thấy. Example: “After a long trip, seeing her was a sight for sore eyes.”
- Drop-dead gorgeous: Vô cùng quyến rũ và đẹp đẽ. Example: “The movie star was drop-dead gorgeous on the red carpet.”
- The fairest of them all: Người đẹp nhất trong số tất cả. Example: “In the fairy tale, the evil queen wanted to be the fairest of them all.”
- In the pink: Trong tình trạng sức khỏe tốt hoặc cảm thấy rất khỏe mạnh. Example: “After a week of rest, he was back to work and in the pink.”
-
Idiom about teacher
- Learn the ropes: Học cách làm việc hoặc thích nghi với một công việc mới, thường dưới sự hướng dẫn của người có kinh nghiệm. Example: “As a new teacher, she had to learn the ropes of classroom management.”
- Old school: Tuân theo hoặc thực hiện theo cách truyền thống hoặc cũ. Example: “His teaching methods are old school, but they work well for some students.”
- Put one’s thinking cap on: Tập trung và nỗ lực để giải quyết một vấn đề hoặc thách thức. Example: “Before the exam, she put her thinking cap on and reviewed all the material.”
- Teach an old dog new tricks: Khó khăn để dạy hoặc thay đổi thói quen của người lớn tuổi. Example: “He’s been doing things his way for years; it’s hard to teach an old dog new tricks.”
- Grade on a curve: Đánh giá học sinh dựa trên phân bố độ khó của bài kiểm tra thay vì theo tiêu chuẩn cố định. Example: “The teacher decided to grade on a curve because the test was unusually difficult.”
- A tough nut to crack: Người học sinh hoặc vấn đề khó khăn và cần nỗ lực để giải quyết. Example: “Susan is a tough nut to crack when it comes to math; she needs extra help.”
- Hit the books: Bắt đầu học hoặc nghiên cứu một cách chăm chỉ. Example: “With the final exams approaching, it’s time to hit the books.”
- Pass with flying colors: Đạt điểm cao và vượt qua một kiểm tra hoặc khóa học một cách xuất sắc. Example: “She studied diligently and passed the exam with flying colors.”
- Teacher’s pet: Học sinh được giáo viên yêu thích hoặc ưa chuộng. Example: “Some students accused her of being the teacher’s pet because she always got special treatment.”
- Learn by heart: Học thuộc lòng một thứ gì đó, thường là văn bản hoặc thông tin. Example: “He had to learn the poem by heart for the recitation contest.”
-
Chúc may mắn
- Break a leg: Chúc may mắn hoặc thành công trong một buổi biểu diễn hoặc sự kiện quan trọng. Example: “Before going on stage, the actors told each other to break a leg.”
- Knock on wood: Làm điều gì đó để tránh xui xẻo hoặc hỏi xin sự may mắn. Example: “I’ve had a great year so far, knock on wood for continued success.”
- Cross one’s fingers: Chúc may mắn hoặc hy vọng vào một điều gì đó. Example: “She crossed her fingers for good weather on her wedding day.”
- Touch wood: Làm điều gì đó để tránh xui xẻo hoặc đảm bảo sự may mắn. Example: “I’ve never had a car accident, touch wood.”
- Wish someone luck: Chúc ai đó may mắn trong một nhiệm vụ hoặc sự kiện quan trọng. Example: “I wish you luck on your job interview tomorrow.”
- The luck of the draw: Sự may mắn hoặc kết quả ngẫu nhiên không thể kiểm soát. Example: “Winning the lottery is all about the luck of the draw.”
- Fingers crossed for you: Tôi hy vọng bạn sẽ thành công hoặc gặp may mắn. Example: “Fingers crossed for you on your upcoming exam.”
- May the odds be ever in your favor: Chúc bạn gặp may mắn và thành công, thường được dùng trong tình huống cạnh tranh. Example: “As they entered the competition, their coach said, ‘May the odds be ever in your favor.'”
- Sending good vibes: Gửi tín hiệu tích cực hoặc tình cảm tốt đẹp đến ai đó để chúc may mắn. Example: “I’m sending good vibes your way for your big presentation.”
- Wish upon a star: Cầu mong điều gì đó mà bạn muốn, thường được thực hiện vào thời gian đêm khi thấy một vì sao sáng. Example: “She closed her eyes and wished upon a star for a better future.”
-
Idiom hay về cuộc sống
- Life is a rollercoaster: Cuộc sống có những thăng trầm và biến đổi đáng kể. Example: “She realized that life is a rollercoaster with its ups and downs.”
- Life is a journey, not a destination: Cuộc sống là một hành trình, không phải là điểm đến. Example: “Enjoy each moment because life is a journey, not a destination.”
- Life is a bed of roses: Cuộc sống dễ dàng và thoải mái. Example: “She thought marriage would be a life of luxury, but soon realized it wasn’t always a bed of roses.”
- Life is a box of chocolates: Cuộc sống giống như một hộp kẹo socola, bạn không bao giờ biết bạn sẽ nhận được gì. Example: “As Forrest Gump said, ‘Life is like a box of chocolates; you never know what you’re gonna get.'”
- Life is a blessing: Cuộc sống là một phần quý báu của chúng ta. Example: “Even in difficult times, she believed that life is a blessing.”
- Life is but a dream: Cuộc sống chỉ là một giấc mơ tạm thời. Example: “He often thought, ‘Life is but a dream,’ and tried to make the most of each day.”
- Life is short: Cuộc sống ngắn ngủi, hãy tận hưởng mỗi khoảnh khắc. Example: “She lived by the motto, ‘Life is short, so make the most of it.'”
- Life is not a bed of roses: Cuộc sống không phải lúc nào cũng dễ dàng và thoải mái. Example: “He faced many challenges in his career, proving that life is not always a bed of roses.”
- Life is what you make it: Cuộc sống phụ thuộc vào cách bạn tận dụng cơ hội và quyết định của bạn. Example: “She believed in taking control of her destiny, saying, ‘Life is what you make it.'”
- Life is like a chess game: Cuộc sống giống như một trò cờ vua, bạn phải suy nghĩ và đưa ra các bước đi cẩn thận. Example: “He approached his career as if it were a chess game, always planning his moves carefully.”
Video
Bài tập
Exercise 1: Idioms about Success
Choose the correct idiom that fits in each sentence:
- She studied diligently and _______________ on the exam. a. hit the jackpot b. learned the ropes c. had the Midas touch
Answer: a. hit the jackpot
- “May the odds be ever in your favor,” her friend said before her important job interview, using an idiom from which category? a. Idioms about Success b. Idioms about Wishing Good Luck c. Idioms about Life
Answer: b. Idioms about Wishing Good Luck
- He faced many challenges in his career, proving that _______________. a. life is a journey, not a destination b. life is not always a bed of roses c. life is like a chess game
Answer: b. life is not always a bed of roses
Exercise 2: Idioms about Beauty
Complete the sentences with the correct idiom:
- Her wedding dress made her look _______________. a. plain Jane b. as pretty as a picture c. old school
Answer: b. as pretty as a picture
- “Beauty is in the eye of the beholder,” she said, emphasizing that _______________. a. everyone has their own tastes b. plain Jane is the most beautiful c. dressing to kill is important
Answer: a. everyone has their own tastes
Exercise 3: Idioms about Life
Choose the appropriate idiom to complete the sentences:
- “Life is a box of chocolates; you never know what you’re gonna get,” is a famous quote from which movie? a. Forrest Gump b. The Shawshank Redemption c. Titanic
Answer: a. Forrest Gump
- After facing a major setback, she realized that _______________. a. life is a rollercoaster b. life is a bed of roses c. life is a blessing
Answer: a. life is a rollercoaster
- “Life is short, so make the most of it,” is often associated with which idiom category? a. Idioms about Success b. Idioms about Wishing Good Luck c. Idioms about Life
Answer: c. Idioms about Life
Có nên dùng idiom trong Writing?
Nhìn chung, vì tính chất “khẩu ngữ” của nó, bạn nên tránh lạm dụng idiom trong Writing – vốn đòi hỏi tính trang trọng và chính xác trong từng câu chữ. Tuy có thể làm cho bài viết của bạn trở nên sáng tạo và phong cách, tạo điểm nhấn và thú vị hơn, idiom chỉ nên được sử dụng nếu bạn thực sự hiểu rõ ý nghĩa và ngữ cảnh cụ thể. Đối với các bài essay chủ đề hàn lầm và logic cao, bạn nên tránh đưa quá nhiều thành ngữ vào nội dung trình bày.
Cách học idiom hiệu quả
Để học idiom hiệu quả, bạn có thể áp dụng theo một số cách sau đây:
-
Học theo chủ đề
Bạn có thể chia idiom thành các nhóm theo chủ đề, như idiom về màu sắc, idiom về động vật, idiom về thời tiết, v.v. Điều này sẽ giúp bạn nhớ dễ dàng hơn, cũng như góp phần tìm ra mối liên quan giữa idiom và chủ đề đó. Bạn có thể tìm thấy các danh sách thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề trên các trang web như English Idioms by Theme.
-
Học theo ngữ cảnh
Việc nghiên cứu idiom trong các tình huống giao tiếp thực tế (ví dụ: bài hội thoại, bài nói, bài viết, phim ảnh, chương trình truyền hình, giao tiếp với người bản xứ) sẽ hỗ trợ bạn hiểu ý nghĩa và cách sử dụng một cách tự nhiên và chính xác hơn.
-
Học theo hình ảnh
Hình ảnh flashcard sinh động là lựa chọn rất đáng cân nhắc để minh họa ý nghĩa của thành ngữ tiếng Anh trở nên sinh động và dễ nhớ hơn.
-
Chơi trò chơi
Các trò chơi như đố vui, ghép cặp, hay nối từ sẽ giúp việc học idiom trở nên vui vẻ và thú vị hơn hẳn.
-
Tìm hiểu nguồn gốc idiom
Việc tìm hiểu nguồn gốc và ý nghĩa của idiom sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng của nó.
Lấy ví dụ, idiom “𝐄𝐱𝐭𝐞𝐧𝐝 𝐚𝐧 𝐨𝐥𝐢𝐯𝐞 𝐛𝐫𝐚𝐧𝐜𝐡” có nguồn gốc từ Kinh Thánh, cụ thể hơn là câu chuyện Noah và trận đại hồng thủyThiên Chúa đã tạo nên loài người, nhưng họ đã phản bội Ngài. Duy chỉ có 1 người tên là Noah được Chúa thương xót. Ngài quyết định sẽ trừng phạt loài người bằng một trận đại hồng thủy, nhưng Ngài sẽ cứu Noah và gia đình của ông. Chúa cảnh báo Noah về cơn đại họa và nói Noah hãy chuẩn bị 1 con thuyền thật lớn và vững chắc. Khi trận đại hồng thủy tới, trừ Noah và gia đình, tất cả còn lại đều bị cuốn trôi.
Sau 1 khoảng thời gian, nước bắt đầu rút, Noah thả một con chim bồ câu để thám thính xem liệu có vùng đất liền nào sinh sống được hay không. Khi chim bồ câu trở về, mỏ nó ngậm 1 nhánh lá olive còn xanh. Vì thế Noah biết được là nước đã rút, và sự sống đã tái sinh.
Nhánh olive là bằng chứng cho lời hứa của Chúa với Noah và gia đình ông. Đây thể hiện sự tha thứ của Thiên Chúa và xóa bỏ hết mọi tội lỗi.
Hiện nay mọi người sử dụng nó như 1 thành ngữ thông dụng trong cuộc sống mang nghĩa muốn hòa giải, muốn sự hòa bình không xảy ra chiến tranh hay tránh gây gổ với ai đó.
Ví dụ: I extended an olive branch to Amy. I didn’t get mad even though she told a lie.
-
Luyện tập
Cách tốt nhất để học idiom là áp dụng vào giao tiếp hằng ngày. Bạn có thể luyện tập sử dụng idiom với bạn bè, người thân, tham gia các lớp học luyện nói hoặc câu lạc bộ tiếng Anh.
Tài liệu học idiom
Sau đây là tổng hợp một số tài liệu học idiom mà bạn đọc có thể tham khảo thêm:
Sách
- Idioms and Phrasal Verbs của Ruth Gairns
- English Idioms in Use của Felicity O’Dell
- Advanced Vocabulary And Idiom For IELTS
- Idiom Organizer của Jon Wright
- Collins COBUILD Idioms Workbook của Malcolm Goodale
- 2000 English Collocations and Idioms
Từ điển tra idiom
Website & app tra idiom:
Có thể bạn quan tâm:
- Phrasal Verb là gì? Tổng hợp 100 Phrasal Verbs thường gặp
- Slang là gì? Từ lóng tiếng Anh thông dụng & Cách học
- Learning curve (Đường cong học tập): Ứng dụng thực tế trong học tiếng Anh