Giải đề thi Writing Task 1 ngày 08/01/2022
- Đan Hạ
- Bài mẫu IELTS Sample Writing, Bài mẫu Task 1 IELTS Writing sample, Bài thi IELTS mẫu
- 17/02/2022
MỤC LỤC
Dạng bài bảng biểu – Table chart còn được gọi là “version 2” của Bar chart vì trong hai dạng biểu đồ này đều thể hiện sự so sánh thông tin dữ liệu với nhau, giống nhau về cấu trúc so sánh và cách biểu diễn số liệu.
Với những đề bài này, ngoài việc trang bị vốn kiến thức đa dạng, hợp xu hướng, chúng ta cũng cần biết cách chọn lọc những thông tin tiêu biểu để bài viết trở nên rõ ràng và nổi bật hơn. Ví dụ như bài mẫu phân tích bảng biểu so sánh giá coffee ở Australia trong năm 2010 và 2014 dưới đây.
Hãy cùng đội ngũ giáo viên của WESET giải quyết đề bài này theo từng bước để tham khảo và học thêm từ vựng đặc tả xu hướng cho dạng bài miêu tả bảng biểu nha.
Task 1: The table below shows the prices of a cup of coffee in 6 cities in Australia in 2010 and 2014
2010 | 2014 | Change | |
Canberra |
$1.6 |
$1.7 |
6.25% |
Melbourne |
$2.4 |
$2.9 |
20.8% |
Brisbane |
$2.25 |
$2.25 |
– |
Sydney |
$2.8 |
$3.17 |
13.2% |
Adelaide |
$1.87 |
$2 |
6.95% |
PerthPerth |
$2.11 |
$2.2525 |
7.1% |
1. Hướng dẫn làm bài
1.1. Đặc điểm dạng Table Chart
Table sẽ được chia thành 2 dạng:
Dạng 1: Bảng không thay đổi theo thời gian
Dạng 2: Bảng thay đổi theo thời gian
Table chart dạng 1 (không thay đổi theo thời gian)
Cần bạn so sánh và phân tích sự thay đổi của các đối tượng trong cùng 1 năm. Khi đó, những điểm bạn cần lưu ý là:
- Điểm cao nhất trong biểu đồ
- Điểm thấp nhất trong biểu đồ
- Chỉ rõ các điểm chênh lệch (hoặc tương đồng)
Table chart dạng 2 (thay đổi theo thời gian)
Thường yêu cầu bạn so sánh sự thay đổi của các đối tượng qua nhiều năm. Khi đó, bạn cần lưu ý những điểm sau:
- Số liệu năm đầu tiên
- Số liệu năm sau cùng
- Xu hướng thay đổi của các đối tượng từ năm đầu tiên đến năm cuối cùng
- Chú ý sử dụng thì của động từ phù hợp (nếu có thời gian trong tương lai thù dùng cấu trúc dự đoán như probably, be predicted, may, might,…)
1.2. Lập dàn ý
Áp dụng phương pháp phân tích dạng Table chart cho đề thi ngày 08/01/2022, chúng ta lập được dàn ý chi tiết như sau:
- Introduction
- Paraphrase the essay title
- Overview
- People had to pay a considerably higher cost for coffee.
- Brisbane witnessed a stable remaining in their prices of a coffee cup.
- Body 1: Melbourne, Sydney, Brisbane
- Melbourne experienced a surge of 20.8%, the same went for Sydney’s.
- People of Brisbane just needed to pay a fixed $2.25 for a coffee.
- Body 2: Perth, Adelaide, Canberra
- It costed 2.1 dollars for a cup of coffee in Perth in 2010
- Adelaide also saw a slight rise in its cost of 6.95%, followed by Canberra with a more modest increase.
2. Bài mẫu và từ vựng
2.1. Bài mẫu
The table given shows a comparison of costs per cup of coffee between 6 Australian cities over a 4-year period.
It is evident that people of Sydney had to pay a considerably higher cost for coffee than other cities during the period surveyed. Except for Brisbane, the remaining cities all witnessed a rise in their prices of a coffee cup.
Melbourne stood out from the rest of the metropolises as it saw a surge of 20.8%, rising from $2.4 to $2.9 during 4 years. Sydney recorded a significant rise of 13.2% in selling price of a coffee, rising from $2.8 in 2010 to $3.17 in 2014. Both cities were also the most expensive places to get coffee among 6 cities. Conversely, people of Brisbane just needed to pay a fixed $2.25 for a coffee between 2010 and 2014, making it the only city with no price increase.
It costed 2.1 dollars for a cup of coffee in Perth in 2010, and a moderate rise of 7.1% in its price was noticed four years later, meaning people of Perth just spent an extra 0.15 dollars for a coffee drink. Adelaide also saw a slight rise in its cost of 6.95%, increasing from $1.87 in 2010 to $2 in 2014, followed by Canberra with a more modest increase of 6.25%. Coffee drinkers in Canberra had a privilege since they got the cheapest coffee here with $1.6 in 2010 and paid an extra 0.1 dollar after the next four years.
(Word count: 247)
2.2. Từ vựng
Vocabulary:
Witnessed a rise (V-phrase): Chứng kiến một sự gia tăng
Stood out from the rest (V-phrase): Đứng vững so với phần còn lại
Recorded a significant rise (V-phrase): Ghi nhận một sự gia tăng đáng kể
A moderate rise (N-phrase): Một mức tăng vừa phải
Metropolis (n) metropolises (plural): Thành phố lớn
Để nắm rõ về các kỹ thuật và phương pháp giải quyết nhanh gọn các dạng đề Writing khó nhằn, các bạn có thể tham khảo khoá luyện chuyên sâu Speaking & Writing của WESET tại đây >> https://weset.edu.vn/dang-ky-nhan-tin/
Tham khảo thêm bài mẫu tại >> https://weset.edu.vn/blog/bai-hoc-moi-ngay/
Tham khảo các bài viết liên tại >>