IELTS Speaking: Describe something you had to share with others

Khi IELTS Speaking đưa cho bạn một thử thách: Hãy chọn một người bạn muốn tâm sự và kể câu chuyện của mình cho họ thì bạn sẽ chọn ai và kể câu chuyện như thế nào. Hãy xem gợi ý giải đề thú vị này từ WESET nhé!

Bai-mau-IELTS-Speaking-chu-de-chia-se-mot-cau-chuyen-cua-ban-than

Đề thi IELTS Speaking mô tả một điều gì đó mà bạn muốn chia sẻ, tâm sự

IELTS Speaking part 2: Describe something you had to share with others

You should say

  • What it was
  • Who you shared it with
  • Why you had to share it with others
  • Explain how you felt about it

Sample

What it was Born into a well-off family, so to speak, I had the privilege of not having to share almost anything with my siblings. However, one thing that I was more than willing to share was my room.
Who you shared it with Throughout primary school years, I would share a room with my sister who’s 5 years older than me. It stopped by the time I reached middle school as we were too grown up to live in the same room, according to my parents. 
Why you had to share it with others As to why I had to share it, I kind of had absurd fears of darkness and ghosts. I would panic over having to sleep alone, even with the night lamp on. Not to mention that my parents believed sisters should be close by spending time together. 
And explain how you felt about it. Although my sister and I didn’t really get along, you know, quarreling over trivial matters, there were times when I enjoyed her company. She used to nag me for not doing chores properly, or asking our parents to buy unreasonable stuff, which only after years did I understand her ways. I guess her tough love worked wonders for my self-discipline, after all

IELTS Speaking part 3

1. Do you think kids like to share? Why?

On the one hand, it depends on the child’s personality. Some are kind and generous by nature but others do not share the same traits. That being said, children are like sponges that absorb every word and action around them, hence it’s crucial that family members set good examples of sharing, and look out for opposite behaviors for timely adjustments

2. What do you think is the benefit of sharing for children?

It is no coincidence that early childhood educators encourage this good habit. It mostly helps them make and keep friends. Also by sharing, they will learn that relationships are naturally reciprocal, thus in no way could be healthy if one either gives or takes too much.

3. Is there anything that parents would persuade children to share with others?

Hmm, let’s see. My parents would make me share my toys, my crayons or the TV with other kids whenever they came to visit us. I don’t think youngsters have much more to offer, it doesn’t matter what they share either. The whole point is for them to grasp the idea of fairness, to sympathize with those less privileged and act on it. 

New words and phrases

Part 2

  • Be born into a adj + family: Được sinh ra trong gia đình…
  • Well-off (adj): Giàu có
  • So to speak: Có thể nói như vậy (thể hiện rằng những gì vừa nói không nên được hiểu y hệt như cách nói)
  • Privilege (n): Đặc quyền 
  • More than willing to do sth: Rất hào hứng, vui vẻ làm gì đó
  • As to (idiom) (formal) = About: Về việc
  • Absurd (adj): Ngu ngốc và vô lý
  • Panic (v) over sth: Hoảng loạn về 
  • Not to mention (that) (idiom): Dùng khi muốn bổ sung thông tin
  • Get along (phrasal V): Hòa thuận
  • Quarrel (v) over sth: Cãi nhau về việc gì
  • Trivial (adj): Nhỏ nhặt, không đáng để tâm 
  • Enjoy sb’s company: Thích được ở bên ai đó
  • Nag (v): Cằn nhằn, mè nheo
  • Tough love (n): Tình yêu kiểu “thương cho roi cho vọt”
  • Work/do wonders (idiom): Có tác dụng rất hiệu quả

Part 3

  • By nature (phrase): Dùng khi tả tính cách của một người
  • That being said = Having said that (idiom): Nói vậy nhưng (để giới thiệu ý mới trái ngược với ý vừa nói) 
  • Set an example: Làm gương 
  • Look out for (phrasal V): Cố gắng để ý 
  • Timely (adj): Kịp thời → Timely adjustments
  • It is no coincidence (that): Không phải tự nhiên mà
  • Reciprocal (adj): Có qua có lại
  • In no way (idiom) = Not at all: Không hề
  • Grasp (v): Hiểu, đặc biệt là một điều gì đó khó
  • Sympathize (v) with sb: Đồng cảm với ai đó 
  • Act on sth (phrasal V): Hành động dựa trên lời chỉ dẫn / cảm xúc / thông tin nào đó

Có thể bạn quan tâm

IELTS Speaking – Ngày đề – 05/01/22: Describe an activity you usually do that wastes your time

IELTS Speaking – Ngày đề – 22/03/22: Describe a person you know who enjoys dressing well

IELTS Speaking: Describe someone you really like to spend time with

ĐĂNG KÝ XÂY DỰNG LỘ TRÌNH MIỄN PHÍ

– Cam kết IELTS đầu ra 6.5+ bằng văn bản

– Đội ngũ giáo viên có điểm IELTS trung bình từ 7.5, có chứng chỉ sư phạm/ TESOL/ CELTA

– Tư vấn và học thử miễn phí

Nhận combo quà và ưu đãi đến 3.000.000đ khi đăng ký khóa học (*)
Đăng ký nhận tin ngay hôm nay
BẠN CÓ MUỐN NHẬN NHỮNG BÀI HỌC TIẾNG ANH MIỄN PHÍ?

Bạn sẽ là người đầu tiên nhận được những bài học và tài liệu học tiếng Anh miễn phí của WESET.

Chúng tôi cam kết sẽ không gửi những nội dung không quan trọng hoặc spam.

Đăng ký: