Nắm thót thì “Quá khứ tiếp diễn” trong 1 nốt nhạc

Quá khứ tiếp diễn khiến bạn cảm thấy “khó nuốt” mỗi khi sử dụng. Đừng lo, bạn không hề cô đơn khi WESET sẽ đưa bạn bí kíp để nắm vững thì quá khứ tiếp diễn một cách “dễ xơi”.

qua-khu-tiep-dien

Quá khứ tiếp diễn

Định nghĩa và chức năng thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) được sử dụng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Thay vì chỉ là một khoảnh khắc đơn lẻ (như thì quá khứ đơn), thì này nhấn mạnh tính liên tục của hành động.

Chức năng chính của thì quá khứ tiếp diễn là:

  • Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ: At 8 a.m. yesterday, I was having breakfast. (Lúc 8 giờ sáng qua, tôi đang ăn sáng).
  • Diễn tả hai hoặc nhiều hành động đang xảy ra song song trong quá khứ: While my mom was cooking, my dad was watching TV. (Trong khi mẹ tôi đang nấu ăn, bố tôi đang xem TV).
  • Kết hợp với thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào: I was reading a book when she called. (Tôi đang đọc sách thì cô ấy gọi).

Xem thêm:

“Soi” sự khác biệt: Quá khứ đơn vs. Quá khứ tiếp diễn

Thì Cách dùng Ví dụ
Quá khứ đơn Diễn tả một hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ. I watched a movie last night. (Tối qua tôi đã xem một bộ phim)
Quá khứ tiếp diễn Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. I was watching a movie at 8 PM last night. (Tôi đang xem phim lúc 8 giờ tối qua)

Công thức “auto” đúng không cần chỉnh

Để sử dụng đúng, bạn cần ghi nhớ công thức của thì quá khứ tiếp diễn:

  • Khẳng định: S + was/were + V-ing
  • Phủ định: S + was/were not + V-ing
  • Nghi vấn: Was/Were + S + V-ing?

Lưu ý: was đi với các chủ ngữ số ít (I, he, she, it) và danh từ số ít. were đi với các chủ ngữ số nhiều (you, we, they) và danh từ số nhiều.

Xem thêm: Dùng sao cho chuẩn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Các trường hợp sử dụng “sang-xịn-mịn”

Nắm vững những trường hợp này, bạn sẽ sử dụng thì quá khứ tiếp diễn một cách tự nhiên như người bản xứ:

  • Hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ:

    • Ví dụ: At 10 o’clock yesterday morning, I was working in my office. (Vào 10 giờ sáng hôm qua, tôi đang làm việc trong văn phòng)

  • Hành động đang diễn ra thì có hành động khác xen vào:

    • Ví dụ: He was walking home when he saw the accident. (Anh ấy đang đi bộ về nhà thì nhìn thấy vụ tai nạn)

  • Hai hay nhiều hành động xảy ra song song trong quá khứ:

    • Ví dụ: While my mom was cooking dinner, my dad was watching TV. (Trong khi mẹ tôi đang nấu bữa tối thì bố tôi đang xem TV)

  • Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và gây khó chịu:

    • Ví dụ: He was always losing his keys. (Anh ta lúc nào cũng làm mất chìa khóa)

  • Miêu tả một bối cảnh, một câu chuyện:

    • Ví dụ: The sun was shining and the birds were singing. (Mặt trời đang chiếu sáng và những chú chim đang hót)

Dấu hiệu nhận biết “chuẩn không cần chỉnh”

Chỉ cần thấy những từ này, 99% bạn sẽ phải dùng thì quá khứ tiếp diễn:

  • At that time/At that moment: Vào thời điểm đó

  • At + giờ + thời gian trong quá khứ: (Ví dụ: at 7 a.m yesterday)

  • While: Trong khi

  • When: Khi

 Những lỗi sai “kinh điển” cần tránh

  • Nhầm lẫn giữa thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn: Đây là lỗi phổ biến nhất. Hãy nhớ, quá khứ tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của hành động, trong khi quá khứ đơn thì không.

  • Sử dụng sai dạng động từ: Quên thêm -ing vào động từ hoặc nhầm lẫn giữa waswere.
  • Sử dụng với động từ trạng thái: Các động từ trạng thái (know, believe, feel, love, hate, want, understand,…) không bao giờ được dùng ở thì tiếp diễn.

Bài tập vận dụng

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn để hoàn thành các câu dưới đây

  1. I (look) __________ out the window when I saw a strange man.

  2. At 9 PM last night, we (watch) __________ a horror movie.

  3. While my father (read) __________ a newspaper, my mother (listen) __________ to the radio.

  4. It (snow) __________ heavily when I woke up this morning.

  5. The students (not pay) __________ attention when the teacher was explaining the lesson.

  6. What __________ you (do) __________ at this time yesterday?

  7. He (talk) __________ on the phone and didn’t see the car coming.

  8. They (have) __________ dinner when the power went out.

  9. Someone stole my wallet while I (wait) __________ for the bus.

  10. My sister (study) __________ in her room while I (play) __________ video games.

Đáp án: 

  1. was looking

  2. were watching

  3. was reading / was listening

  4. was snowing

  5. were not paying

  6. were you doing

  7. was talking

  8. were having

  9. was waiting

  10. was studying / was playing

Bài 2: Hoàn thành các câu sau với từ cho sẵn

  1. Why / you / cry / when / I / see / you / this morning?
    → _________________________________________________

  2. She / write / an email / at 8 o’clock / last night.
    → _________________________________________________

  3. They / not / sleep / when / the thieves / break / into the house.
    → _________________________________________________

  4. What / your parents / do / while / you / be / at school?
    → _________________________________________________

  5. I / jog / in the park / when / it / suddenly / start / to pour.
    → _________________________________________________

  6. The sun / shine / and / the birds / sing.
    → _________________________________________________

  7. He / drive / too fast / when / the accident / happen.
    → _________________________________________________

  8. My friends / wait / for me / when / I / arrive / at the station.
    → _________________________________________________

  9. You / listen / to the teacher / during the lecture?
    → _________________________________________________

  10. While / I / clean / the house / my brother / do / the gardening.
    → _________________________________________________

Đáp án:

  1. Why were you crying when I saw you this morning?

  2. She was writing an email at 8 o’clock last night.

  3. They were not sleeping when the thieves broke into the house.

  4. What were your parents doing while you were at school?

  5. I was jogging in the park when it suddenly started to pour.

  6. The sun was shining and the birds were singing.

  7. He was driving too fast when the accident happened.

  8. My friends were waiting for me when I arrived at the station.

  9. Were you listening to the teacher during the lecture?

  10. While I was cleaning the house, my brother was doing the gardening.

WESET – Trung tâm luyện thi tiếng Anh cam kết đầu ra

WESET English Center

WESET English Center

WESET English Center – trung tâm luyện thi tiếng Anh cam kết đầu ra tại TP HCM. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đào tạo tiếng Anh và luyện thi IELTS, WESET tự hào là trung tâm IELTS, luyện thi TOEIC chuyên sâu uy tín giúp hàng ngàn học viên đạt được ước mơ du học, định cư và phát triển sự nghiệp:

  • Đội ngũ giáo viên chuyên môn cao: 100% giáo viên tại WESET đều có chứng chỉ IELTS từ 7.5+ – 8.0+ và phương pháp giảng dạy học từ gốc, vững nền tảng, không dạy mẹo hay đoán đề.
  • Lộ trình học cá nhân hóa: Thiết kế riêng biệt cho từng học viên, đảm bảo hiệu quả tối ưu.
  • Môi trường học tập hiện đại: Cơ sở vật chất tiện nghi, sĩ số lớp nhỏ, tạo điều kiện tương tác tối đa.
  • Cam kết đầu ra bằng văn bản: WESET tự tin với chất lượng đào tạo, cam kết giúp bạn đạt band điểm mục tiêu.
  • Hoạt động ngoại khóa đa dạng: Giúp học viên thực hành tiếng Anh trong môi trường thực tế, phát triển toàn diện.
ĐĂNG KÝ XÂY DỰNG LỘ TRÌNH MIỄN PHÍ

– Cam kết IELTS đầu ra lên đến 8.0 bằng văn bản

– Đội ngũ giáo viên có điểm IELTS trung bình từ 7.5, có chứng chỉ sư phạm/ TESOL/ CELTA

– Tư vấn, học thử miễn phí và cơ hội nhận học bổng 100%

Nhận combo quà và ưu đãi lên đến 10.000.000đ khi đăng ký khóa học (*)

Việc cung cấp thông tin đồng nghĩa với việc bạn đã chấp nhận với Điều khoản dịch vụ & Chính sách bảo mật của WESET English Center

0

Trung tâm luyện thi IELTS tại Việt Nam

0

Chuyên gia luyện thi IELTS trình độ cao

0

Phiên bản giáo trình cá nhân hoá

Lộ trình luyện thi & thiết kế riêng theo nhu cầu

KHÓA HỌC CAM KẾT ĐẦU RA

Các khóa học tại WESET
Khóa IELTS cam kết đầu ra 6.5+ Tiếng Anh giao tiếp
Lớp Gia Sư IELTS Khóa Tiếng Anh dành cho Doanh Nghiệp
Khóa TOEIC giải đề Khóa học Writing & Speaking
Khóa chấm bài IELTS PTE theo lộ trình 80+
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Câu lạc bộ nói tiếng Anh miễn phí

Thông tin liên hệ WESET

Hotline: 028 38 38 38 77

Email: support@weset.edu.vn

Website: https://weset.edu.vn/

Để lại thông tin ngay hoặc đăng ký tư vấn tại đây.

WESET tự hào là đối tác uy tín của hơn 200 đơn vị, trong đó hơn 120 trường đại học, cao đẳng trên toàn quốc.​

Hệ thống trung tâm Anh ngữ WESET

Ảnh chi nhánh

Chi nhánh Hồ Chí Minh

Địa chỉ: Trung Tâm Anh Ngữ WESET

Hotline: 028.38.38.3877

Tỉnh thành: Trụ sở chính

ĐĂNG KÝ XÂY DỰNG LỘ TRÌNH MIỄN PHÍ

– Cam kết IELTS đầu ra 6.5+ bằng văn bản

– Đội ngũ giáo viên có điểm IELTS trung bình từ 7.5, có chứng chỉ sư phạm/ TESOL/ CELTA

– Tư vấn và học thử miễn phí

Nhận combo quà và ưu đãi đến 3.000.000đ khi đăng ký khóa học (*)
Đăng ký nhận tin ngay hôm nay
BẠN CÓ MUỐN NHẬN NHỮNG BÀI HỌC TIẾNG ANH MIỄN PHÍ?

Bạn sẽ là người đầu tiên nhận được những bài học và tài liệu học tiếng Anh miễn phí của WESET.

Chúng tôi cam kết sẽ không gửi những nội dung không quan trọng hoặc spam.

Đăng ký: