Nắm thót thì “Quá khứ tiếp diễn” trong 1 nốt nhạc
- Nguyễn Hà
- Blog, Blog học tiếng Anh
MỤC LỤC
Quá khứ tiếp diễn khiến bạn cảm thấy “khó nuốt” mỗi khi sử dụng. Đừng lo, bạn không hề cô đơn khi WESET sẽ đưa bạn bí kíp để nắm vững thì quá khứ tiếp diễn một cách “dễ xơi”.
Quá khứ tiếp diễn
Định nghĩa và chức năng thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) được sử dụng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Thay vì chỉ là một khoảnh khắc đơn lẻ (như thì quá khứ đơn), thì này nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
Chức năng chính của thì quá khứ tiếp diễn là:
- Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ: At 8 a.m. yesterday, I was having breakfast. (Lúc 8 giờ sáng qua, tôi đang ăn sáng).
- Diễn tả hai hoặc nhiều hành động đang xảy ra song song trong quá khứ: While my mom was cooking, my dad was watching TV. (Trong khi mẹ tôi đang nấu ăn, bố tôi đang xem TV).
- Kết hợp với thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào: I was reading a book when she called. (Tôi đang đọc sách thì cô ấy gọi).
Xem thêm:
“Soi” sự khác biệt: Quá khứ đơn vs. Quá khứ tiếp diễn
Thì | Cách dùng | Ví dụ |
---|---|---|
Quá khứ đơn | Diễn tả một hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ. | I watched a movie last night. (Tối qua tôi đã xem một bộ phim) |
Quá khứ tiếp diễn | Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. | I was watching a movie at 8 PM last night. (Tôi đang xem phim lúc 8 giờ tối qua) |
Công thức “auto” đúng không cần chỉnh
Để sử dụng đúng, bạn cần ghi nhớ công thức của thì quá khứ tiếp diễn:
- Khẳng định: S + was/were + V-ing
- Phủ định: S + was/were not + V-ing
- Nghi vấn: Was/Were + S + V-ing?
Lưu ý: was đi với các chủ ngữ số ít (I, he, she, it) và danh từ số ít. were đi với các chủ ngữ số nhiều (you, we, they) và danh từ số nhiều.
Xem thêm: Dùng sao cho chuẩn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Các trường hợp sử dụng “sang-xịn-mịn”
Nắm vững những trường hợp này, bạn sẽ sử dụng thì quá khứ tiếp diễn một cách tự nhiên như người bản xứ:
-
Hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ:
-
Ví dụ: At 10 o’clock yesterday morning, I was working in my office. (Vào 10 giờ sáng hôm qua, tôi đang làm việc trong văn phòng)
-
-
Hành động đang diễn ra thì có hành động khác xen vào:
-
Ví dụ: He was walking home when he saw the accident. (Anh ấy đang đi bộ về nhà thì nhìn thấy vụ tai nạn)
-
-
Hai hay nhiều hành động xảy ra song song trong quá khứ:
-
Ví dụ: While my mom was cooking dinner, my dad was watching TV. (Trong khi mẹ tôi đang nấu bữa tối thì bố tôi đang xem TV)
-
-
Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và gây khó chịu:
-
Ví dụ: He was always losing his keys. (Anh ta lúc nào cũng làm mất chìa khóa)
-
-
Miêu tả một bối cảnh, một câu chuyện:
-
Ví dụ: The sun was shining and the birds were singing. (Mặt trời đang chiếu sáng và những chú chim đang hót)
-
Dấu hiệu nhận biết “chuẩn không cần chỉnh”
Chỉ cần thấy những từ này, 99% bạn sẽ phải dùng thì quá khứ tiếp diễn:
-
At that time/At that moment: Vào thời điểm đó
-
At + giờ + thời gian trong quá khứ: (Ví dụ: at 7 a.m yesterday)
-
While: Trong khi
-
When: Khi
Những lỗi sai “kinh điển” cần tránh
-
Nhầm lẫn giữa thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn: Đây là lỗi phổ biến nhất. Hãy nhớ, quá khứ tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của hành động, trong khi quá khứ đơn thì không.
- Sử dụng sai dạng động từ: Quên thêm -ing vào động từ hoặc nhầm lẫn giữa was và were.
-
Sử dụng với động từ trạng thái: Các động từ trạng thái (know, believe, feel, love, hate, want, understand,…) không bao giờ được dùng ở thì tiếp diễn.
Bài tập vận dụng
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn để hoàn thành các câu dưới đây
-
I (look) __________ out the window when I saw a strange man.
-
At 9 PM last night, we (watch) __________ a horror movie.
-
While my father (read) __________ a newspaper, my mother (listen) __________ to the radio.
-
It (snow) __________ heavily when I woke up this morning.
-
The students (not pay) __________ attention when the teacher was explaining the lesson.
-
What __________ you (do) __________ at this time yesterday?
-
He (talk) __________ on the phone and didn’t see the car coming.
-
They (have) __________ dinner when the power went out.
-
Someone stole my wallet while I (wait) __________ for the bus.
-
My sister (study) __________ in her room while I (play) __________ video games.
Đáp án:
-
was looking
-
were watching
-
was reading / was listening
-
was snowing
-
were not paying
-
were you doing
-
was talking
-
were having
-
was waiting
-
was studying / was playing
Bài 2: Hoàn thành các câu sau với từ cho sẵn
-
Why / you / cry / when / I / see / you / this morning?
→ _________________________________________________ -
She / write / an email / at 8 o’clock / last night.
→ _________________________________________________ -
They / not / sleep / when / the thieves / break / into the house.
→ _________________________________________________ -
What / your parents / do / while / you / be / at school?
→ _________________________________________________ -
I / jog / in the park / when / it / suddenly / start / to pour.
→ _________________________________________________ -
The sun / shine / and / the birds / sing.
→ _________________________________________________ -
He / drive / too fast / when / the accident / happen.
→ _________________________________________________ -
My friends / wait / for me / when / I / arrive / at the station.
→ _________________________________________________ -
You / listen / to the teacher / during the lecture?
→ _________________________________________________ -
While / I / clean / the house / my brother / do / the gardening.
→ _________________________________________________
Đáp án:
-
Why were you crying when I saw you this morning?
-
She was writing an email at 8 o’clock last night.
-
They were not sleeping when the thieves broke into the house.
-
What were your parents doing while you were at school?
-
I was jogging in the park when it suddenly started to pour.
-
The sun was shining and the birds were singing.
-
He was driving too fast when the accident happened.
-
My friends were waiting for me when I arrived at the station.
-
Were you listening to the teacher during the lecture?
-
While I was cleaning the house, my brother was doing the gardening.
WESET – Trung tâm luyện thi tiếng Anh cam kết đầu ra
WESET English Center
WESET English Center – trung tâm luyện thi tiếng Anh cam kết đầu ra tại TP HCM. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đào tạo tiếng Anh và luyện thi IELTS, WESET tự hào là trung tâm IELTS, luyện thi TOEIC chuyên sâu uy tín giúp hàng ngàn học viên đạt được ước mơ du học, định cư và phát triển sự nghiệp:
- Đội ngũ giáo viên chuyên môn cao: 100% giáo viên tại WESET đều có chứng chỉ IELTS từ 7.5+ – 8.0+ và phương pháp giảng dạy học từ gốc, vững nền tảng, không dạy mẹo hay đoán đề.
- Lộ trình học cá nhân hóa: Thiết kế riêng biệt cho từng học viên, đảm bảo hiệu quả tối ưu.
- Môi trường học tập hiện đại: Cơ sở vật chất tiện nghi, sĩ số lớp nhỏ, tạo điều kiện tương tác tối đa.
- Cam kết đầu ra bằng văn bản: WESET tự tin với chất lượng đào tạo, cam kết giúp bạn đạt band điểm mục tiêu.
- Hoạt động ngoại khóa đa dạng: Giúp học viên thực hành tiếng Anh trong môi trường thực tế, phát triển toàn diện.
– Cam kết IELTS đầu ra lên đến 8.0 bằng văn bản
– Đội ngũ giáo viên có điểm IELTS trung bình từ 7.5, có chứng chỉ sư phạm/ TESOL/ CELTA
– Tư vấn, học thử miễn phí và cơ hội nhận học bổng 100%
Việc cung cấp thông tin đồng nghĩa với việc bạn đã chấp nhận với Điều khoản dịch vụ & Chính sách bảo mật của WESET English Center
Trung tâm luyện thi IELTS tại Việt Nam
Chuyên gia luyện thi IELTS trình độ cao
Phiên bản giáo trình cá nhân hoá
Lộ trình luyện thi & thiết kế riêng theo nhu cầu
KHÓA HỌC CAM KẾT ĐẦU RA
Thông tin liên hệ WESET
Hotline: 028 38 38 38 77
Email: support@weset.edu.vn
Website: https://weset.edu.vn/
Để lại thông tin ngay hoặc đăng ký tư vấn tại đây.WESET tự hào là đối tác uy tín của hơn 200 đơn vị, trong đó hơn 120 trường đại học, cao đẳng trên toàn quốc.
Hệ thống trung tâm Anh ngữ WESET
Chi nhánh Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Trung Tâm Anh Ngữ WESET
Hotline: 028.38.38.3877
Tỉnh thành: Trụ sở chính