10 cấu trúc chỉ mức độ cần phải biết trong tiếng Anh
- Cerys Wu
- Blog học tiếng Anh
- 04/08/2022
MỤC LỤC
Những cấu trúc chỉ mức độ như so…that, such…that, too…to, enough… là kiến thức tiếng Anh căn bản chúng ta đã từng được học ở trường cấp 2. Tuy nhiên, không phải ai cũng nhớ và nắm rõ cách dùng của các cấu trúc này. Vậy hãy cùng WESET ôn cấu trúc và cách dùng của 10 loại cấu trúc chỉ mức độ trong tiếng Anh nhé.
1. QUÁ…ĐẾN NỖI:
SO…THAT
SUCH…THAT
1.1. S + động từ thường hoặc to be + so adj/adv that + clause (mệnh đề)
Ví dụ 1: The weather was so bad that we had to cancel our picnic.
(Thời tiết quá xấu đến nỗi chúng tôi phải huỷ chuyến picnic.)
Ví dụ 2: It rained so hard that we couldn’t go out to eat.
(Trời mưa quá to đến nỗi chúng tôi không thể ra ngoài ăn được.)
1.2. S + động từ chỉ giác quan + so adj that + clause
Các động từ chỉ tri giác như sau: seem, feel, taste, smell, sound, look…
Ví dụ: The food was so delicious that we ate all of it.
(Đồ ăn ngon quá đến nỗi mà chúng tôi ăn hết sạch)
1.3. S + động từ + so many/a few/much/little + danh từ (đếm được/không đếm được) that + clause
Ví dụ 1: She has so many books that she can open a library.
Ví dụ 2: He drank so much beer that he got drunk.
1.4. S + động từ tobe + such (a/an) + tính từ + danh từ + that + clause
(Với danh từ không đếm được thì không dùng a/an)
Ví dụ: Son Tung MTP is so handsome that everyone likes him.
=> Son Tung MTP is such a handsome guy that everyone likes him.
(Sơn Tùng MTP quá đẹp trai đến nỗi ai cũng thích anh ta.)
Lưu ý: cấu trúc so…that và such…that có nghĩa tương tự nhau nên có thể thay thế cho nhau trong một số trường hợp.
Các cấu trúc đặc biệt với so…that và such..that
Cấu trúc đảo ngữ với so…that và such…that
1.5. So adj/adv + trợ động từ + S + that…
Ví dụ: Son Tung MTP is so handsome that everyone likes him.
=> So handsome is Son Tung MTP that everyone likes him.
Đối với danh từ đếm được số ít, chúng ta lại có cấu trúc sau với so…that
1.6. S + động từ (thường hoặc to be) + so adj + a + danh từ (đếm được số ít) + that + clause
Ví dụ: It is so big a house that all of us can stay in it.
(Đó là một ngôi nhà rất lớn đến nỗi tất cả chúng tôi đều ở được trong đó)
2. QUÁ…ĐỂ LÀM GÌ
TOO…TO
2.1. S + verb + too + adj/adv + (for somebody) + to do s.t
Ví dụ 1: This cup of coffee is too hot for me to drink.
(Cốc cà phê này quá nóng để uống)
Ví dụ 2: He drove too quickly for anyone to catch him up.
(Anh ta lái xe nhanh đến nỗi không ai có thể bắt kịp.)
3. ĐỦ…ĐỂ CÓ THỂ LÀM GÌ
ENOUGH
3.1. Enough đứng sau tính từ và trạng từ:
S + to be + adj + enough + (for somebody) + to do s.t
Ví dụ: She is old enough to understand the story.
(Cô ấy đủ lớn để hiểu chuyện đó.)
S + verb + adv + enough + (for somebody) + to do s.t
Ví dụ: He run fast enough to catch up with the bus.
(Cô ấy chạy đủ nhanh để đuổi kịp chiếc xe buýt.)
3.2. Enough đứng trước danh từ:
S + verb + enough + noun (for somebody) + to do s.t
Ví dụ: I have enough money to buy this house.
(Tôi có đủ tiền để mua căn nhà này.)
XEM THÊM:
ĐẠI TỪ LÀ GÌ? CÁCH SỬ DỤNG CỦA ĐẠI TỪ TRONG TIẾNG ANH
CÁCH SỬ DỤNG CHUẨN XÁC MẠO TỪ A/AN/THE