IELTS Writing Task 2 – History – House | Bài mẫu

Cùng WESET giải quyết phần thi IELTS Writing Task 2 chủ đề History – House&Building nhé!

Đề bài: In some countries, more and more people are becoming interested in finding out about the history of the house or building they live in. What are the reasons for this? How can people research this?

Dàn bài

  • Có thể thấy, đề đưa ra 1 FACT đó là : ngày nay, người ta quan tâm đến và tìm hiểu nhiều hơn về lịch sử của ngôi nhà họ đang sống
  • Dựa vào FACT này, đề đặt ra 2 câu hỏi khá rõ ràng:
  1. Lý do họ làm vậy là gì?
  2. Có cách nào để tìm hiểu về lịch sử ngôi nhà của bạn?

Như vậy, đây là dạng 2-question essay (đề 2 câu hỏi), người viết phải trả lời được 2 câu hỏi trên, đồng thời giải thích, chứng minh được câu trả lời của mình.

Hướng làm bài:

1. Introduction

Câu 1: Giới thiệu, dẫn dắt vào topic của bài, cách đơn giản nhất là paraphrase cái FACT trên.
Câu 2: Nêu mục đích bài viết, giới thiệu trước cho người đọc 2 câu trả lời của mình: một là để sửa sang/ cải tạo ngôi nhà họ đang ở, và hai là có một vài cách.

2. Body

2 đoạn paragraphs, mỗi đoạn trả lời một câu hỏi và chứng minh, giải thích câu trả lời.

Paragraph 1: Câu topic sentence của đoạn: Nhu cầu tìm hiểu về lịch sử ngôi nhà bạn đang sống xuất hiện khi người ta cần sửa đổi nó.
Mạch của idea thứ nhất: nhà có lịch sử thường sẽ có hư hỏng vì đã quá lâu → phải thay thế một số đồ đạc → nguyên vật liệu sẽ khó kiếm để mà thay thế được đúng những bộ phận đó (cho hợp tông và giữ toàn vẹn được cấu trúc mang tính lịch sử của nó, ko thể lấy chắp vá những thứ khác tùy tiện thay vào được) → phải tìm hiểu lịch sử xây dựng để biết được những vật liệu đó kiếm ở đâu. ( Gợi ý về example: Chỗ này có thể đưa ví dụ về việc trùng tu nhà thờ Đức Bà Paris đang diễn ra ở quận 1, Tp.hcm, dự kiến hoàn thành vào năm 2027, khá tốn kém và mất thời gian vì phải kiếm vật liệu từ Pháp đem về. Tuy nhiên, Giáo Viên không đưa ví dụ này vào vì đoạn body này đã quá dài)
Mạch của idea thứ hai: Một số ngôi nhà cổ nếu được xem là có giá trị lịch sử sẽ chịu những quy định khắt khe của nhà nước về cải tạo → đưa dẫn chứng về nhà ở phố cổ Hà Nội → người ta phải tìm hiểu để biết được mình có quyền sửa sang những gì.

Paragraph 2: Câu topic sentence: Có 1 vài cách để nghiên cứu về lịch sử ngôi nhà của mình
Cách thứ nhất: hỏi han chủ cũ → làm rõ hơn idea này
Cách thứ hai: Tự nghiên cứu những tài liệu cũ → làm rõ hơn idea này.

3. Conclusion:

m tắt lại 2 câu trả lời cho 2 câu hỏi

Bài mẫu IELTS Writing Task 2 Chủ đề History – House&Building

In recent years it is true that tracing the historical background of their dwellings has been among the items on the checklists of house buyers and renters alike. This essay will look on renovation purposes as the main reason behind this, while also suggesting a number of ways to effectively investigate the history of their place of residence.
The need to find out about the history of one’s home arises probably when he wants to make necessary changes to it, which is especially the case for a residence that has been in existence for a while. It is known that wear and tear increases with age, and renovating a building in a fashion that retains its historic fabric could be challenging, considering some of the components in need of replacement may be rare to find. An examination of the construction history hence facilitates the procurement of these materials, as it pinpoints where to get them. Besides, the extent to which you can make these renovations is another aspect. For example, in Hanoi, the capital of my country, houses in the vicinity of the heritage district face strict regulations regarding, for instance, the building of the basement or the number of levels allowed. That is to say, researching your home’s history gives you a better idea of what alterations you can make.
As for ways to make you well-informed about the building you live in, certain approaches exist. One of them is reaching out to the previous owners once you learn their contact information after moving in. They can share not only what they know about the house but also exclusive memories of living there. Meanwhile, combing through the public data is also an alternative. By doing this at, for example, the local libraries, people can get hold of unexpected news, articles or photographs amid the archives revealing the former condition of the house.
In short, the fact that people getting to know about the history of their residence has emerged from the practical need to add changes to it, and this can be done either by asking around or conducting research on their own.
( 350 words – Minh Huy)

Từ vựng IELTS Writing Chủ đề History – House&Building

Trace (v): truy dấu vết, truy ngược lại
Dwelling / residence/ place of residence (n): những lựa chọn đồng nghĩa thay thế cho house/home
Item on the checklist (n): những mục trên checklist (những việc cần phải làm)
Look on something as something (v): xem cái gì là cái gì – to consider something as something
Arise (v): nổi lên, xuất hiện, dấy lên (questions arise, needs arise, problems arise..)
It is the case (for something): It is true (for something)
In existence: đã tồn tại – ex: The company has been in existence since 1924
Wear and tear (n): damage caused by normal use – hư hỏng trong quá trình sử dụng
Increase with age: Tăng lên theo thời gian, tuổi tác ( ex: Wine improves with age – Rượu càng để lâu thì nó càng ngon)
In a fashion: in a way
Retain (v): to keep – giữ lại
The fabric of something (n): the basic structure of something – Kết cấu/ cấu trúc ( ex: The fabric of society)
Component (n): thành phần, bộ phận
Examination (n): sự xem xét kỹ cái gì, sự kiểm tra
Facilitate (v): to make a process or an action easier/ possible – khiến việc gì dễ dàng hơn/ tạo điều kiện cho
Procurement (n)/ procure (v): lấy được/ kiếm được cái gì
Pinpoint (v): to show the exact location/ time of something – xác định vị trí/ thời gian xảy ra của cái gì, chỉ đích xác ( ex: the map pinpointed the location of the treasure)
The extent to which (phrase) + clause: mức độ của cái gì = how much ( ex: We need to discuss the extent to which children are affected by classroom noise – Chúng ta cần thảo luận việc tiếng ồn trong lớp học ảnh hưởng đến bọn trẻ ở mức độ nào)
Heritage district: phố cổ, khu (quận/ phường) di tích
Strict regulations (n): những quy định khắt khe
Regarding (prep. – giới từ): về cái gì, liên quan tới
That is to say: Nói cách khác = in other words (phrase used to introduce further details about something – 1 cụm từ dùng để bắt đầu 1 câu giải thích thêm về điều mới nói ở trước)
Give a better idea of something (v): giúp hình dung rõ hơn/ hiểu rõ hơn cái gì
Alteration (n) – alter (v): sự thay đổi
Well-informed (about something) (a): có hiểu biết
Reach out to (v): try to contact someone by phone, letter, email, … to get help
Comb through (phrasal verb): to search carefully among things (tìm cái gì trong 1 đống đồ, sục sạo, lùng sục)
Get hold of (idiom): to find something that you want/ need
Emerge (from something): nổi lên, xuất hiện (từ cái gì) ( ex: Two key points emerged from this conversation – 2 điểm chính dấy lên từ cuộc trò chuyện này)
Ask around (v): hỏi người khác, hỏi han xung quanh

Có thể bạn quan tâm:

ĐĂNG KÝ XÂY DỰNG LỘ TRÌNH MIỄN PHÍ

– Cam kết IELTS đầu ra 6.5+ bằng văn bản

– Đội ngũ giáo viên có điểm IELTS trung bình từ 7.5, có chứng chỉ sư phạm/ TESOL/ CELTA

– Tư vấn và học thử miễn phí

Nhận combo quà và ưu đãi đến 3.000.000đ khi đăng ký khóa học (*)
Đăng ký nhận tin ngay hôm nay
BẠN CÓ MUỐN NHẬN NHỮNG BÀI HỌC TIẾNG ANH MIỄN PHÍ?

Bạn sẽ là người đầu tiên nhận được những bài học và tài liệu học tiếng Anh miễn phí của WESET.

Chúng tôi cam kết sẽ không gửi những nội dung không quan trọng hoặc spam.

Đăng ký: