Writing Task 1 Pie Chart: Hướng dẫn cách viết & Bài mẫu chi tiết
- Vân Lam
- Blog IELTS
- 07/02/2023
MỤC LỤC
Dù đang ở band điểm nào, thì nhiều “chiến binh” học IELTS vẫn cho rằng viết Writing Task 1 Pie Chart là một phần rất khó trong quá trình học IELTS Writing như triển khai cấu trúc, trình bày, phân tích đề, từ vựng, ..v..v…
Đó là vì bạn chưa đọc bài viết sau đây. Hôm nay, WESET sẽ hướng dẫn bạn cách viết và bài mẫu pie chart chi tiết đảm bảo giúp bạn chinh phục dạng bài biểu đồ tròn “khó nhằn” dù bạn mới bắt đầu tìm hiểu IELTS hay đặt mục tiêu pie chart band 9 cũng không làm khó được bạn.
Pie chart là gì?
Pie chart (biểu đồ tròn) là một dạng bài trong Writing Task 1 – yêu cầu thí sinh so sánh các đối tượng ở mức tổng thể. Mỗi phần của pie chart biểu diễn số liệu (thường ở dạng phần trăm) cho một đối tượng nào đó.
Cùng với đó, các yếu tố như tên của – đối tượng, ký hiệu/ màu sắc – thường được liệt kê bên cạnh biểu đồ.
Đặc điểm cơ bản Writing Task 1 Pie Chart
- Đơn vị sử dụng:
Các Pie chart thường được dùng để biểu diễn sự so sánh phần trăm, tỉ lệ giữa các đối tượng trong đề bài,mô tả xu hướng tăng giảm của các đối tượng so sánh. Vì thế, hầu hết đơn vị được sử dụng phổ biến là percent (%).
- Số lượng biểu đồ:
Thông thường, bạn sẽ dễ dàng bắt gặp dạng đề phổ biến có 2 – 4 chart hoặc nhiều hơn, tuy nhiên cũng có đề chỉ có 1 chart duy nhất.
- Cấu trúc bài viết:
Cấu trúc bài viết trong Pie Chart bao gồm 3 phần chính tương tự như các dạng biểu đồ khác: Introduction, Overview, Body.
Các dạng Pie chart trong Writing Task 1
Như đã thảo luận ở phần trên, có 2 dạng Pie Chart chính là pie chart thay đổi theo thời gian và – không thay đổi theo thời gian.
Pie chart thay đổi theo thời gian
Mục tiêu của dạng biểu đồ tròn này là yêu cầu người viết phải mô tả được sự thay đổi của số liệu theo thời gian và làm rõ được sự thay đổi cụ thể là gì.
Thông thường, trong đề sẽ có 2 – 4 pie charts tương ứng với các số liệu tại số điểm thời gian khác nhau. Các điểm thời gian này thường là các năm, có thể ở quá khứ hoặc tương lai.
Pie chart không thay đổi theo thời gian
Thay vì yêu cầu phân tích, mô tả sự thay đổi của số liệu theo thời gian mục tiêu của pie chart không có sự thay đổi theo thời gian là so sánh số liệu ở nhiều nhóm yếu tố (có thể là tuổi, quốc gia,v..v..) để phân tích được sự thay đổi ở mỗi yếu tố giữa các điểm thời gian.
Hướng dẫn cách viết IELTS Writing Task 1 – Pie chart
Để bắt đầu viết IELTS Writing Task 1 Pie Chart, bạn cần làm theo các bước sau:
Bước 1: Đọc đề để phân tích và xác định:
- Chủ đề, dạng bài
- Đối tượng
- Đơn vị
- Thì của động từ
Bước 2: Paraphrase đề bài thành Introduction
Bước 3: Xác định ý viết phần Overview
Bước 4: Lựa chọn, nhóm thông tin để viết đoạn Body
-
Pie Chart có sự thay đổi theo thời gian
Cách 1: Chia Detail theo thời gian trong pie chart
Cách 2: Chia Detail theo đối tượng trong pie chart
-
Pie Chart không có sự thay đổi theo thời gian
Đề bài dạng này sẽ đưa ra các tiêu chí ứng với các đối tượng cụ thể. Ví dụ: những yếu tố chính tác động đến việc chọn trường học (tiêu chí) tại Anh và Canada (đối tượng).
Vì thế, mục tiêu của bạn khi viết là so sánh điểm giống – khác nhau của từng tiêu chí giữa các đối tượng.
Đầu tiên, bạn cần so sánh các tiêu chí chiếm tỷ lệ cao nhất (thông thường sẽ là 2 tiêu chí), sau đó bạn sẽ so sánh các tiêu chí còn lại trong đề.
Quy trình viết Writing Task 1 Pie chart
Introduction
Bước 1: Xác định Subject và Verb
Bước 2: Xác định các yếu tố trong đề bài: what, where, when?
Đề bài Writing Task 1 Pie Chart ví dụ: The pie charts show the average consumption of food in the world in 2008 compared to two countries, China and India.
Subject | Verb | What | Where | When | |
Đề Bài | the pie charts | show | the average consumption of food in the world | China and India | in 2008 |
Introduction | the pie charts | outline | the types of food people ate compared with the consumption of these items | in China and India | in 2008 |
Với cách phân tích trên, bạn có thể dễ dàng triển khai ý trong để paraphrase thành Introduction:
The pie charts outline the types of food people ate in 2008 compared with the consumption of these items in China and India in the same year.
Overview
Biểu đồ có yếu tố thời gian
Phần Overview sẽ được viết theo 2 đặc điểm tổng quan xu hướng và độ lớn.
Gợi ý Overview: In general, while having suitable degree courses remained the most important issue when it came to college preference, the distance from their parent’s home became a significant factor over the period shown.
Biểu đồ không có yếu tố thời gian:
Với dạng bài không có xu hướng và các yếu tố thời gian, phần Overview nên được miêu tả về độ lớn của các đối tượng (lớn nhất, nhỏ nhất, tỷ lệ chênh lệch nhiều nhất).
Gợi ý Overview: As a general trend, processed food was the main energy source for the world population and consumption of nuts and seeds in China and India was significantly higher than the world average.
Body
Biểu đồ có yếu tố thời gian:
Cách 1: Chia Detail theo thời gian trong pie chart
- Detail 1: lần lượt nhắc đến số liệu từ lớn đến nhỏ (nếu có đối tượng là “other” thì kể cả số liệu lớn hay nhỏ thì đều nhắc đến sau cùng)
- Detail 2: so sánh xu hướng các đối tượng đến năm cuối cùng
Cách 2: Chia Detail theo đối tượng trong pie chart
- Detail 1: So sánh 2 nhóm có số liệu lớn nhất
- Detail 2: So sánh các nhóm còn lại
Biểu đồ không có yếu tố thời gian:
Với biểu đồ không có yếu tố thời gian nên chia các theo tiêu chí để thấy rõ được sự so sánh (chênh lệch, khác biệt) giữa 2 đối tượng ở từng tiêu chí.
- Detail 1: So sánh 2 nhóm có số liệu lớn nhất
- Detail 2: So sánh các nhóm còn lại
Các lưu ý khi viết IELTS Writing Task 1 – Dạng Pie chart
- Đọc đề để phân tích và xác định yêu cầu chính luôn là bước quan trọng đầu tiên bạn cần lưu ý khi bắt đầu làm Writing Task 1 Pie Chart.
- Dạng pie chart không có yếu tố thời gian: bạn không được sử dụng các cụm từ chỉ sự tăng trưởng, xu hướng như increase, decrease – vì dạng biểu đồ này không có sự so sánh tăng trưởng giữa các điểm thời gian. Thay vào đó, chỉ sử dụng từ vựng chỉ sự so sánh.
Một số cấu trúc thông dụng khi viết dạng Pie chart trong Task 1
- Cấu trúc câu thông dụng
An opposite/A similar allocation can be seen in + N
Such + Adj + differences across categories + to-be verb + (not) seen in + N
The + (adjectives) + proportion/percentage of + noun phrase + verb + adjective
Subject + verb + a/the + (adjective) + proportion/percentage of + noun phrase
It is predicted/expected/anticipated/… that S will V
S + be + expected/predicted/forecasted/… + to V
- Cấu trúc miêu tả thời gian
In the year/in + year
From … to… và between … and …
Over / during + time (over/during a 10-year period, over a period of 10 years,…)
Từ vựng thường dùng trong Writing Task 1 Pie chart
-
Từ vựng miêu tả số liệu bằng phân số và ước lượng tỷ lệ:
Tỉ lệ phần trăm | Phân số |
80% | four-fifths |
75% | three-quarters |
70% | seven in ten |
66% | two-thirds |
60% | three-fifths |
50% | half |
40% | two-fifths |
25% | a quarter |
20% | a fifth |
10% | one in ten |
5% | one in twenty |
Tỉ lệ phần trăm | Phân số |
76% | just over three quarters |
52% | approximately half |
31% | just under a third |
19% | nearly a fifth |
-
Từ vựng miêu tả bố cục biểu đồ
Từ vựng Pie Chart miêu tả biểu đồ | Ngữ nghĩa |
Account for/take up/ make up /consist of /include /comprise/ contribute/ /constitute + number or percentage | Yếu tố A chiếm (đóng góp) bao nhiêu % |
Account for a bigger (or smaller) share/ Make up a bigger (or smaller) proportion | Có nhiều hơn hoặc ít hơn thị phần/số lượng so với cái khác. |
Take up the remaining X% | Đóng góp hoặc chiếm phần trăm còn lại, dùng để diễn tả đối tượng dữ liệu cuối cùng. |
Continue to be the major + Noun (producer/company/country…) | Tiếp tục dẫn vị trí đầu. |
Will overtake + Noun + to become… | Vượt mặt A để trở thành… |
surpass | vượt qua |
saw a decline of… | nhận thấy sự giảm sút |
the majority of… | phần lớn… |
by contrast | ngược lại |
Bài mẫu Task 1 dạng Pie chart
Writing Task 1 Pie Chart Sample
The pie charts below show the main reasons why students chose to study at a particular UK University in 1987 and 2007. Summarize the information and Write at least 150 words.
Answer
The given pie charts illustrate information regarding the factors that affected a student’s decision to study at a particular British university, between 1987 and 2007.
In general, while having suitable degree courses remained the most important issue when it came to college preference, the distance from their parent’s home became a significant factor over the period shown.
In 1987, the proportion of students choosing a university for having suitable degree courses experienced slight growth from 35% to 37% over the next two decades. The figure for quality of resources, which was the second most common reason in the first year, however, dropped mildly by 4% to 17%. Similarly, students tended to care less about the sport and recreational activities that were provided, with a considerable drop from 19% to 6%, which became the least popular reason for choosing a university in 2007.
Regarding other factors, the number of students who preferred to choose a university that was near to their parents’ houses doubled from 10% to 20% over the period. In contrast, the number of students who were concerned with the quality of professors almost halved, dropping from 15% to 8% during the examined period.
Tham khảo thêm: GIẢI ĐỀ IELTS| SAMPLE WRITING TASK 1 (WORKERS IN DIFFERENT SECTORS)
Lời kết
Để chinh phục Writing Task 1 Pie Chart không hề khó. Các chiến binh IELTS hãy luyện tập với những tip mà WESET đã chia sẻ trên đây ngay ngày hôm nay nhé. Và đừng quên theo dõi thư viện bài mẫu IELTS của WESET để cập nhật thêm các tips làm bài Speaking & Writing mới nhất!
Có thể bạn quan tâm: