Phân biệt những cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh (Phần 3)
- Vân Lam
- Blog học tiếng Anh
- 26/07/2022
Trong tiếng Anh có muôn vàn những cặp từ giống nhau về cách đọc, cách viết hay giống nhau về nghĩa. Tuy nhiên, chúng lại khác nhau ở những điểm nhỏ nhặt mà người học tiếng Anh thường ít để ý tới như loại từ hay ngữ cảnh sử dụng. Do đó, chúng không thể coi là những từ đồng nghĩa của nhau và có thể sử dụng thay thế cho nhau hoàn toàn.
Tiếp nối chuỗi phân biệt các từ đồng nghĩa lần này, ở phần 3, WESET sẽ giúp các bạn phân biệt thêm 4 cặp từ dễ gây nhầm lẫn:
1. Permet (v), Allow và Let
Cùng có nghĩa: cho phép ai đó làm gì
Về độ trịnh trọng (formal): Permit > Allow > Let
Do đó, Permit và Allow thường được ưu tiên sử dụng trong các ngữ cảnh trọng trọng như khi nói về luật pháp hay nội quy trường học, công ty, tổ chức.
Permit và Allow thường được dùng ở thể bị động (passive) nhưng Let thì không.
Example:
✅ The children were allowed to play games.
❌ The children were let to play games.
2. Begin và Start
Cùng có nghĩa là: Bắt đầu một điều gì đó.
Về độ trịnh trọng (formal): Begin > Start
Start được dùng khi nói về máy móc.
Example:
✅ Press this button to start the computer.
❌Press this button to begin the computer.
Start được dùng khi nói về việc bắt đầu một công việc, kinh doanh, buôn bán.
Example:
✅ He started a new restaurant in his hometown.
❌ He began a new restaurant in his hometown.
3. Sick và Ill
Cùng có nghĩa: không khỏe, đau ốm, bị bệnh
Cùng có thể được dùng sau các động từ như be, become, look, seem, feel…
Example:
He felt sick and had to go home eảly.
You look ill! Are you okay?
Sick có thể đươc dùng trước 1 danh từ nhưng ill thì hiếm khi xuất hiện như vậy.
To be sick còn có nghĩa là “buồn nôn” trong tiếng Anh Anh. Trong tiếng Anh Mỹ, nó có nghĩa rộng hơn là “cảm thấy không khỏe”.
4. Rob và Steal
Cùng có nghĩa: ăn cắp, ăn trộm, cướp
Rob tập trung vào địa điểm hoặc người bị trộm cắp.
Example:
A woman was robbed in this alley last night.
The gang robbed three banks in only one night.
Khi nói về một căn nhà bị trộm, ta dùng burgle.
Example:
The house was burgled while they were all sleeping.
Steal tập trung vào vật bị trộm
Example:
This thieves stole three paintings from the museum.
Ngoài ra, các bạn có thể xem lại những phần trước tại đây. Chúc các bạn học tốt!