GIẢI ĐỀ IELTS| SAMPLE WRITING TASK 2 (Film making)
- Vân Lam
- Bài mẫu IELTS Sample Writing, Bài mẫu Task 2 IELTS Writing sample, Bài thi IELTS mẫu
- 11/03/2020
MỤC LỤC
Đề bài: Films were produced by big companies in the past, but today people are able to make a film. Do you think this trend is positive or negative?
(Thời trước phim ảnh được sản xuất bởi các công ty lớn, nhưng hiện nay mọi người đều có thể làm phim. Bạn nghĩ xu hướng này là tích cực hay tiêu cực?)
SAMPLE
Films in the past used to be made almost exclusively by major film productions. However, film-making now can be pursued by the general public. I strongly believe that such a phenomenon is advantageous as it offers varieties to the audience, creates more jobs and promotes the film industry itself.
That film-making is increasingly accessible to people outside of major companies means more screenplays can be brought to the audience. As it is getting more feasible for people to make films, a lengthy process commonly seen in big film productions, from submitting the script to getting approval from the producers and the sponsors, could be avoided. As a result, more movie plots, even those that have been previously rejected by major film productions, can be made into production and featured to the general public. Such growth in independent films can offer diversity and originality in movie choices to film-watchers. Of course, limited funds and resources may discourage people from making films but with the immense advances in camera technologies, film-makers do not necessarily need a high budget and a big crew to produce a film; sometimes, a phone could even be enough to shoot a film.
Another positive aspect of film-making being more approachable by common people is the improved employment opportunities. When it does not require a major film production to make a film, more people, especially film students, could find a job or make a career in this area more easily, possibly providing them a stable income making films. By making it easier to break into the film industry, this trend could also encourage and motivate people to take interest in film-making, which renders film-producing a more attainable and appealing career path, attracting more people to work in the field. Therefore, the film industry could flourish with the influx of workers.
In conclusion, the film industry, audience and film-makers could all benefit from this trend as it enables a more varied movie choice for the audience and improves job opportunities which provide more exposure to the film industry.
(339 words)
VOCABULARY
exclusively (adv.): một cách riêng biệt, chỉ dành riêng một cá nhân/tập thể
pursue (v.): theo đuổi
variety (n.): sự đa dạng
accessible (adj.): có thể tiếp cận được
lengthy (adj.): dài dòng
get approval from (phrase): nhận được sự chấp nhận
sponsors (n.): nhà tài trợ
plots (n.): cốt truyện
feature (v.): trình chiếu
diversity (n.): sự đa dạng
originality (n.): tính nguyên bản
approachable (adj.): có thể tiếp cận
break into (phrasal verb): đột ngột bắt đầu
attainable (adj.): có thể đạt được
flourish (v.): phát triển
influx (n.): dòng người tràn vào
exposure (n.): sự quảng bá
BONUS:
3 bước để phân tích bài mẫu hiệu quả:
Bước 1: Đọc đề, xác định: Chủ đề và Dạng bài
Lưu ý: Đừng vội đọc bài, hãy tự kiểm tra bằng cách tưởng tượng nếu đi thi gặp đề này thì bạn sẽ làm như thế nào, dùng từ vựng, paraphrase đề bài như thế nào,…
Bước 2: Phân tích bài mẫu theo các nội dung sau:
- Số câu tác giả dùng trong các đoạn Mở – Thân – Kết
- Cấu trúc, từ đồng nghĩa tác giải dùng. Đây là tài liệu quý giá để bạn paraphrase đề bài đấy
Bước 3: Ghi chú và thực hành
- Cẩn thận ghi lại những gì rút ra được
- Cố gắng học các ghi chú đó trong ngày
- Tìm đề bài tương tự để làm lại với những kiến thức học được ở bài mẫu
Nhấn Đăng ký để cập nhật các bài mẫu và tips luyện IELTS từ WESET.