Giải đề chính thức Writing Task 1 ngày 09/12/2021
- Đan Hạ
- Bài mẫu IELTS Sample Writing, Bài mẫu Task 1 IELTS Writing sample, Bài thi IELTS mẫu
- 05/01/2022
MỤC LỤC
Đề bài: The bar charts below give information about the railway system in six cities in Europe. Summarize the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant. Write at least 150 words.
Các biểu đồ cột bên dưới cung cấp thông tin về hệ thống đường sắt của sáu thành phố ở Châu Âu. Tóm tắt thông tin bằng cách chọn và báo cáo các đặc điểm chính, đồng thời so sánh nếu có liên quan. Viết ít nhất 150 từ.
Hãy cùng WESET xem qua bài mẫu chi tiết dưới đây về dạng bài này nhé.
1. Hướng dẫn làm bài
– Dạng bài: biểu đồ cột (bar chart)
– Đơn vị sử dụng trong bài: kilometers and millions
– Bài có thay đổi thời gian hay không: có thay đổi thời gian
– Thì sử dụng trong bài: quá khứ đơn
Dàn bài:
+ Introduction: Paraphrase đề bài
+ Overview:
-
Paris có số km đường nhiều nhất
-
Lisbon có nhiều khách nhất
-
Madrid có ít nhất ở cả 2
Body 1: mô tả tuyến đường sắt của Paris, Stockholm, Lisbon (vượt trội về số km và số hành khách)
Body 2: mô tả tuyến đường sắt của 3 thành phố còn lại.
2. Bài mẫu và từ vựng
2.1. Bài mẫu
The given bar charts compare data on the lengths of the urban railway networks as well as the annual passenger traffic through these systems in six European cities, each at different points of time during the last two centuries.
In general, while Paris had constructed the longest railway lines from early on, Lisbon’s railway system stood out as the busiest route. Another striking point is that the lowest number of railroad passengers was recorded in Madrid, which also had the shortest line by far.
In detail, the railroad networks of Paris, Stockholm and Lisbon led in length and quantity of travellers. While the Lisbon railway system was used by more than 1900 million passengers in 1927, being the highest figure among the aforementioned three, only 155 kilometers of it had been built, in contrast with 394 kilometres of Paris’s. On the contrary, though the rail route of Paris led by a large margin in length, its number of travellers reached only 775 million in 1863. Meanwhile, the figures for Stockholm were 199 km and 1191 million passengers.
Train systems in Madrid and Berlin, on the other hand, were on a smaller scale. A figure of 45 and 50 million, respectively, were seen in the railway passenger traffic of these cities, whilst that of Rome was 144 million in 1976. Meanwhile, the total length of Rome’s urban railway lines was 126 km, compared to 11km of Madrid and 28km of Berlin.
(239 words)
2.2 Từ vựng
-
Những lựa chọn đồng nghĩa với the railway system (từ được đưa bởi đề):
The railway networks
The railway lines
Railroad route
The train system
-
Passenger traffic (n): the number of people using a means of transport (bus, train, airplane, …)
-
From early on (adv): từ sớm (being near the beginning point of a process, situation, an activity, …). Ta thấy trong bài là năm 1863
-
Stand out (as something) (v): nổi bật lên như một…
-> He stood out as the most talented among the candidates.
-
Another striking point is that (a): 1 điểm đáng chú ý khác là…
-
By far (adv): 1 cụm adverb được dùng để làm nổi bật so sánh nhất
-
Lead (in something) (v): đứng đầu (ở lĩnh vực, phương diện gì)
-> The US and EU lead in the production of Covid-19 vaccines.
-
The aforementioned three: 3 thứ đã được nhắc đến ở trước đó (Paris, Stockholm and Lisbon)
-
Lead by a large margin (v): dẫn đầu (và bỏ lại những người ở sau 1 khoảng khá xa)
-
On a smaller scale: ở 1 mức độ/quy mô/phạm vi… nhỏ hơn
-
Chú ý:
The figure for + đối tượng
Ví dụ: 1 biểu đồ so sánh số sách đọc bởi đàn ông và phụ nữ: The figure for women went up to 300 ( Số sách đọc bởi phụ nữ tăng lên tới 300 cuốn)
The figure of + con số
Ví dụ: a figure of 80 was seen in sales of Iphone 13 in September. ( Doanh số bán Iphone 13 vào tháng 9 được ghi nhận là 80 cái).