Giải đề Writing Task 2 (Unlimited use of car – Problems & Opinions)
- Vân Lam
- Bài mẫu IELTS Sample Writing, Bài mẫu Task 2 IELTS Writing sample, Bài thi IELTS mẫu
- 30/06/2020
MỤC LỤC
Đề bài: Many people depend on the car for their daily domestic, social and working needs. However, unlimited use of cars causes some problems.
What are the problems? Should people be discouraged from using cars? Give reasons for your answer.
(Nhiều người đã quen với việc sử dụng xe hơi để phục vụ cho việc đi lại, gặp gỡ và nhu cầu công việc. Tuy nhiên, việc sử dụng xe hơi vô tội vạ đang gây ra một số vấn đề.
Những vấn đề này là gì? Có nên khuyến khích mọi người hạn chế sử dụng xe hơi hay không? Hãy đưa ra quan điểm của bạn.)
SAMPLE
Car dependency has become a prevalent topic in today’s discourse. Critics conceive that this phenomenon gives rise to issues regarding pollution and traffic congestions. As a result, they propose that car usage should be curtailed. While the concerns are valid, restrictions on car usage is easier said than done, unless there are complementary strategies to this decision.
dependency (n) sự phụ thuộc
discourse (n) cuộc tranh luận
conceive (v) mường tượng
gives (v) rise (n) to tạo nên
curtail (v) cắt giảm
restriction (n) ngăn cấm
easier said than done (idiom) Nói dễ, làm khó
complementary (a) bổ trợ, đi kèm
Detractors often cite environmental degradation to justify their protest against car users. It is undeniable that car emissions deteriorate air quality. Exhaust fumes from private vehicles exacerbate the existing greenhouse effects, which speeds up global warming. In addition, some argue that the growing cases of accidents and severe traffic congestion indicate a time for car use discouragement. If the government does not step in and call for a change in people’s attitudes towards car utilisation, human resources and precious time will be sacrificed.
Detractor (n) người phản đối
cite (v) viện dẫn
degradation (n) sự giảm sút
protest (v) phản đối
deteriorate (v) làm tệ hại hơn
exacerbate (v) làm trầm trọng hơn
indicate (v) cho thấy rằng
discouragement (n) sự phản đối
call (v) for a change (n) in kêu gọi thay đổi
utilisation (n) sự tận dụng, sự sử dụng
Individuals who are often willing to overlook the limitations of using private vehicles concur that its benefits outweigh its costs. Cars are the champion on the road for they grant their users liberty and flexibility in terms of travelling. Hence, car restriction is not easy to carry out. The government can perhaps look into the development of environmentally friendly technology for cars such as the replacement of petrol with renewable energy. The state can also strengthen public transport systems and offer citizens with incentives for them to make a switch over.
concur (v) đồng ý, nhất trí
grant (v) ban cho, cho phép
liberty (n) sự tự do
Hence (adv) Vì thế
perhaps (adv) Có thể, có khả năng, hình như
incentive (n) Phần thưởng
switch (v) Chuyển đổi
In conclusion, it is worth reiterating that car usage should be curtailed for the threat they pose to both the environment and to a nation’s welfare. While car restriction may seem difficult to begin with, this essay has argued for the possibility of it being implemented in conjunction with other policies.
reiterate (v) nhắc lại
threat (n) sự đe dọa, mối đe dọa
welfare (n) sức khỏe, sự an nguy
in conjunction (n) with bên cạnh
_Ms. Ân Tạ_
BONUS:
3 bước để phân tích bài mẫu hiệu quả:
Bước 1: Đọc đề, xác định: Chủ đề và Dạng bài
Lưu ý: Đừng vội đọc bài, hãy tự kiểm tra bằng cách tưởng tượng nếu đi thi gặp đề này thì bạn sẽ làm như thế nào, dùng từ vựng, paraphrase đề bài như thế nào,…
Bước 2: Phân tích bài mẫu theo các nội dung sau:
- Số câu tác giả dùng trong các đoạn Mở – Thân – Kết
- Cấu trúc, từ đồng nghĩa tác giải dùng. Đây là tài liệu quý giá để bạn paraphrase đề bài đấy
Bước 3: Ghi chú và thực hành
- Cẩn thận ghi lại những gì rút ra được
- Cố gắng học các ghi chú đó trong ngày
- Tìm đề bài tương tự để làm lại với những kiến thức học được ở bài mẫu
Nếu bạn quan tâm các khóa học hãy nhấn Đăng ký để được nhận ngay tư vấn.
Có thể bạn quan tâm:
- IELTS Speaking: Traffic jam – Part 2 & 3 | Bài mẫu + Từ vựng