GIẢI ĐỀ IELTS| SAMPLE WRITING TASK 1 (MONTHLY EXPENDITURE)
- Vân Lam
- Bài mẫu IELTS Sample Writing, Bài mẫu Task 1 IELTS Writing sample, Bài thi IELTS mẫu
- 12/05/2020
MỤC LỤC
Đề bài: The table below shows the monthly expenditure of an average Australian family in 1991 and 2001.
(Bảng số liệu dưới đây cho thấy mức chi tiêu hàng tháng của một gia đình tầm trung ở Úc vào năm 1991 và 2001.)
1991 |
2001 |
|
Australian Dollar Per Month |
||
Food |
155 |
160 |
Electricity and Water |
75 |
120 |
Clothing |
30 |
20 |
Housing |
95 |
100 |
Transport |
70 |
45 |
Other goods and services* |
250 |
270 |
Total |
675 |
715 |
Other goods and services*: non-essential goods and services |
SAMPLE
The given table compares the average spending of an Australian family on a monthly basis between the year 1991 and 2001.
The initial impression when looking at the table is that the total average expenditure in 2001 was higher than that of 1991. It is also critical to note that the statistics provided illustrate a downward trend in terms of both Transport and Clothing categories over the period given.
On top of the list across the years was non-essential goods and services, which accounted for over one-third of the total spending in both 1991 and 2001, at 250 AUD and 270 AUD respectively, indicating relatively small additions in its expenses. Food, ranking second among the items, experienced a slight increase between the two surveyed years, with a difference of 5 AUD (155 AUD to 160 AUD). Similar trends can be clearly observed regarding Housing, accounting for 100 AUD in 2001, which was just also 5 AUD more than that of ten years prior.
However, there was a substantial rise of 45 AUD in the average spending of Electricity and Water. In contrast, the amount of money spent on Transport considerably dropped from 70 AUD to 45 AUD. Finally, the least expanding category was Clothing, which just took up to 30 AUD in 1991 and then dropped by one-third after the decade.
VOCABULARY
compare (v): so sánh
average spending/expenditure: tiền tiêu xài trung bình
on a monthly basis: hàng tháng
the initial impression…: ấn tượng đầu tiên
a downward trend: xu hướng giảm/đi xuống
relatively (adv): tương đối, khá
a substantial rise: tăng đáng kể
decade (n): thập kỷ
It is (also) critical to note that …: điều quan trọng cần lưu ý là …
in terms of something: về mặt nào đó
on top of the list + to be: đứng đầu là (Cấu trúc đảo ngữ)
ranking (first/second/third…): xếp hạng (thứ nhất/hai/ba…) (Đứng sau Noun, rút gọn mệnh đề quan hệ)
with a difference of …: với sự chênh lệch …
similar trends can be clearly observed regarding …: dễ thấy xu hướng tương tự về ….
03 BƯỚC PHÂN TÍCH BÀI MẪU HIỆU QUẢ
Bước 1: Đọc đề, xác định: Chủ đề và Dạng bài
Lưu ý: Đừng vội đọc bài, hãy tự kiểm tra bằng cách tưởng tượng nếu đi thi gặp đề này thì bạn sẽ làm như thế nào, dùng từ vựng, paraphrase đề bài như thế nào,…
Bước 2: Phân tích bài mẫu theo các nội dung sau:
- Số câu tác giả dùng trong các đoạn Mở – Thân – Kết
- Cấu trúc, từ đồng nghĩa tác giải dùng. Đây là tài liệu quý giá để bạn paraphrase đề bài đấy
Bước 3: Ghi chú và thực hành
- Cẩn thận ghi lại những gì rút ra được
- Cố gắng học các ghi chú đó trong ngày
- Tìm đề bài tương tự để làm lại với những kiến thức học được ở bài mẫu
Nhấn Đăng ký để cập nhật các bài mẫu và tips luyện IELTS từ WESET