GỢI Ý ĐÁP ÁN VÀ GIẢI ĐỀ CHI TIẾT MÔN TIẾNG ANH TỐT NGHIỆP THPT 2021

Bài viết dưới đây là tổng hợp đáp án 24 mã đề và giải đề chi tiết môn Tiếng Anh mã  tốt nghiệp THPT năm 2021 do WESET thực hiện.

1. Giải đề chi tiết môn Tiếng Anh tốt nghiệp THPT 2021 – Mã đề 421

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN VÀ GIẢI ĐỀ CHI TIẾT MÔN TIẾNG ANH TỐT NGHIỆP THPT 2021

GỢI Ý ĐÁP ÁN VÀ GIẢI ĐỀ CHI TIẾT MÔN TIẾNG ANH TỐT NGHIỆP THPT 2021

GỢI Ý ĐÁP ÁN VÀ GIẢI ĐỀ CHI TIẾT MÔN TIẾNG ANH TỐT NGHIỆP THPT 2021

GỢI Ý ĐÁP ÁN VÀ GIẢI ĐỀ CHI TIẾT MÔN TIẾNG ANH TỐT NGHIỆP THPT 2021

GỢI Ý ĐÁP ÁN VÀ GIẢI ĐỀ CHI TIẾT MÔN TIẾNG ANH TỐT NGHIỆP THPT 2021

 

Câu 1: Đáp án D
Tim: “xin lỗi tôi đến trễ”
Peter: “Không sao” = Never mind

Câu 2: Đáp án C
Bình: “bạn có giọng hát thật hay!” –  đây là lời khen tặng
Minh: “cảm ơn” 

Câu 3: Đáp án B – nhấn âm thứ 2

A. festival
B. attention
C. customer
D. capital

Câu 4. Đáp án C – nhấn âm thứ 2 

A. careful
B. nervous
C. polite
D. happy

Câu 5: Đáp án D 
          save, face, take – chữ ‘a’ đều đọc là /ei/ 

Câu 6: Đáp án C – chỉ có started với -ed đọc them âm tiết

Câu 7: Đáp án C
The building is beautiful, isn’t it? – đối ứng về thì hiện tại đơn

Câu 8: Đáp án C

… the waiters are very … and friendly 
⦁    Friendly là 1 tính từ => chỗ trống cũng cần 1 tính từ 

Câu 9: Đáp án B
            thành ngữ ‘crack a problem’ – giải quyết vấn đề
            xem ‘solve a problem’ ở vế trước đó 

Câu 10: Đáp án A 
            Wash up (cụm động từ) có nghĩa rửa sạch chén bát

Câu 11: Đáp án A
Câu gốc The scientists had carried out the experiment several times, they finally succeeded in developing a new vaccine.

Do cùng 1 chủ ngữ the scientists nên có thể rút gọn lại thành ‘having carried out’ 
lưu ý không viết carrying out vì đây là quá khứ và hành động thử nghiệm đi trước sự thành công trong bào chế vaccine mới

Câu 12: Đáp án D
cụm ‘listen to’ – nghe, thường là 1 bản nhạc hay nghe đài

Câu 13: Đáp án D
            Trong lúc đang trồng hoa trong sân trường thì trời mưa
            Ý nghĩa: trong khi 1 hành động đang xảy ra (past continuous) thì 1 hành động khác (past simple) làm gián đoạn

Câu 14: Đáp án B
View – nhìn toàn cảnh ra biển
Vision – tầm nhìn tương lai
look – vẻ ngoài
glance – cái nhìn thoáng qua 

Câu 15: Đáp án A – spine
            thành ngữ ‘a chill down the spine’ nghĩa là cơn ớn lạnh chạy dọc sống lưng (spine)

Câu 16: Đáp án – B
Tôi được cho rất nhiều quà vào sinh nhật tuần trước 
 Phương pháp: dịch nghĩa => thể bị động

Câu 17: Đáp án C 
             Thứ tự tính từ – opinion, color, origin (beautiful, red, Japanese)

Câu 18: Đáp án B

Câu 19: Đáp án B
            Càng thoải mái thì càng sáng tạo 
The more. …., the more

Câu 20: Đáp án B 
            … in Vietnam – với quốc gia => dùng ‘in’

Câu 21: Đáp án A
            Phương pháp: dịch nghĩa
            Học sinh thích khóa học trực tuyến vì chúng thấy hữu ích

TÌM TỪ ĐỒNG NGHĨA

Câu 22: Đáp án A
            Dịch: dù Tom theo chinh xác công thức nấu ăn NHƯNG thịt ăn vẫn dở tệ
            Awful = terrible
            Delicious: ngon miệng
            Good: tốt
            Fresh: tươi sạch

Câu 23: Đáp án B
 Dịch: nhiêu học sinh cảm thấy lo sợ trước buổi phỏng vấn sắp tới.
anxious = worried: lo sợ
noisy: ồn ào
crowded: đông đúc
kind: tử tế

TÌM TỪ TRÁI NGHĨA

Câu 24: Đáp án B
            gain:  có them
        -> lose: mất đi

Câu 25: Đáp án A 
pull your socks up and start working – có thể dự đoán được chủ thể phải làm việc VÌ bài kiểm tra đang tới gần
⦁     Từ đồng nghĩa – study harder
⦁    Từ trái nghĩa – become lazy

Câu 26 : Đáp án C
Câu tường thuật (reported speech) – anh ấy có rất nhiều bài tập về nhà

Câu 27: Đáp án B
Dịch: Lần cuối anh ấy đi xem phim là 2 tháng trước
            2 tháng rồi anh ấy không đi xem phim 

Câu 28: Đáp án A
            Dịch: Không cần thiết phải mua vé xem phim từ trước
       ->  Need là  từ thích hợp

TÌM LỖI SAI TRONG CÂU

Câu 29: Đáp án A
           Các từ được gạch chân: invites, to, party, week
            Phân tích:
⦁    Invite somebody to a party – mời ai đó tới buổi tiệc   câu B,C đúng
⦁    Last week: tuần trước (chỉ quá khứ) 
tuy nhiên chỉ có từ ‘week’ được gạch dưới tức không thể chỉnh mốc thời gian   câu D đúng
invite sửa thành invited do câu có ngữ cảnh ở quá khứ.

Câu 30: Đáp án D
Các từ được gạch dưới: need, necessary, to prepare, his
Phân tích: 
⦁    Students need – chia động từ chính xác do chủ ngữ số nhiều -> câu A đúng
⦁    Necessary skills – cụm Adj + N  câu -> B đúng
To prepare  câu -> C đúng
⦁    His future – chủ ngữ là ‘students’ (học sinh)  sửa his thành their, tương lai của học sinh -> câu D sai

Câu 31: Đáp án C
 Dịch: người phát ngôn chật vật để tìm lời giải thích vốn rất dễ hiểu với người không có chuyên môn
⦁    Spokesman: người phát ngôn
⦁    Struggle: chật vật
⦁    Layman: người không có chuyên môn ở 1 lĩnh vực
⦁    Intelligent: thông minh

Câu 32: Đáp án C
 Dịch: Mike cảm thấy không khỏe hôm nay. Anh ấy không thể hẹn bạn bè được
 Mike ước anh ấy khỏe hôm nay, để anh ấy có thể hẹn bạn bè
Lưu ý: không chọn được câu B vì đây là điều ước của hiện tại, không phải quá khứ 

Câu 33: Đáp án A
Dịch: các quán café bị cấm phục vụ trên 10 khách một lúc trong khi giãn cách
Chỉ câu A có cách dịch tương đương:
Trong mọi trường hợp, quán café không được phép phục vụ trên 10 khách một lúc  trong khi giãn cách 

ĐỌC HIỂU

BÀI ĐỌC 1 – Dạng bài: tìm từ thích hợp điền chỗ trống

Câu 34: Đáp án A

Câu 35: Đáp án A
Which thay thế cho exam
 Dịch: nhưng bài kiểm tra mà học sinh phải trải qua làm cho chúng lo lắng

Câu 34: Đáp án B

“this should be a period of enjoyment” tức là thời gian đến trường là khoảng thời gian vui vẻ. 

TUY NHIÊN, các bài kiểm tra làm học sinh cảm thấy không vui Hai câu này mang tính chất đối nghịch nên nối bằng từ “However”

Câu 37: Đáp án B
Chỉ có some phù hợp, vì 
Another, Every, each + N (số ít)

Câu 38: Đáp án A
Dịch: Những học sinh này nghĩ rằng điều này (tức các bài kiểm tra) là một phương cách tốt để đánh giá/ kiểm tra kiến thức và khả năng của học sinh.
Lưu ý: nếu thế các từ khác vào sẽ làm câu tối nghĩa/ khó hiểu hơn

Câu 39: Đáp án C – nên làm cuối cùng
       Từ các câu hỏi 40, 41,42, 43 dễ dàng suy ra tựa đề thích hợp là C – benefits of learning music 

Câu 40: Đáp án C
Trích câu: It is thought that music can help them learn other subjects better. Research has shown that it can improve children’s performances in certain subjects
Children => them
Subjects – lặp lại
 -> music => it

Câu 41: Đáp án C
Dẫn chứng: Moreover, young people who have studied music also seem to get higher scores in other subjects like maths

Câu 42: Đáp án A
Compose – sáng tác các bản nhạc
Copy – sao chép
Learn – học 
Share – chia sẻ
Đoạn này nói đến việc học nhạc giúp ta sáng tạo hơn, ví dụ lúc học guitar, sáng tác 1 bài nhạc làm ta thấy phấn khích

Câu 43. Đáp án C
Gợi ý: dò các câu ABCD xem chi tiết nào được nhắc đến và loại suy 

Câu 44: Đáp án A – nên làm cuối cùng

Câu 45: Đáp án B
Outstanding = excellence (xuất sắc)
Phân tích them: từ outstanding cấu thành từ 2 từ có nghĩa – stand và out, dịch thô là đứng ngoài
Kèm theo ngữ cảnh của câu sau: “Every company has its wonderful employees, and every family has its successful members” – 2 từ được gạch dưới đều tích cực và mang sắc thái của sự thành công

Câu 46: Đáp án B    
Dẫn chứng: when it comes to ambition, no two people are alike. – nói về tham vọng thì không ai giống nhau

Câu 47: Đáp án A
Dẫn chứng: they know how to set goals and keep trying until they achieve them.
Dịch: trẻ con biết cách đặt mục tiêu và cố gắng để đạt được chúng

Câu 48: Đáp án C
Illness = sickness = bệnh  health problems

Câu 49: Đáp án A
Dẫn chứng – đoạn 3: money also plays an important role – tiền bạc quan trọng làm nên thành công của 1 người 

Câu 50: Đáp án B
Dẫn chứng – đoạn 3 đề cập đến việc đặt mục tiêu và cố gắng, cùng với sự trợ giúp của tiền bạc có thể giúp 1 người đi đến thành công
Câu A không đề cập đến quá khứ, người trẻ xưa đã khó khan như thế nào
Câu C không hợp lý với câu “one solution may be to get together with family and friends and do things we enjoy. Most would agree that those values are far more important.
Câu D không đề cập việc người nghèo không làm việc đủ cật lực mà cho rằng 
“those who are not very rich often want to earn money. It forces them to work hard all the time to improve their life. 

2. Đáp án tham khảo 24 mã đề môn Tiếng Anh

Đáp án chỉ có giá trị tham khảo trước khi Bộ GD-ĐT công bố chính thức.
(Nguồn: Vietnamnet.vn)
 

GỢI Ý ĐÁP ÁN VÀ GIẢI ĐỀ CHI TIẾT MÔN TIẾNG ANH TỐT NGHIỆP THPT 2021

GỢI Ý ĐÁP ÁN VÀ GIẢI ĐỀ CHI TIẾT MÔN TIẾNG ANH TỐT NGHIỆP THPT 2021

GỢI Ý ĐÁP ÁN VÀ GIẢI ĐỀ CHI TIẾT MÔN TIẾNG ANH TỐT NGHIỆP THPT 2021

GỢI Ý ĐÁP ÁN VÀ GIẢI ĐỀ CHI TIẾT MÔN TIẾNG ANH TỐT NGHIỆP THPT 2021GỢI Ý ĐÁP ÁN VÀ GIẢI ĐỀ CHI TIẾT MÔN TIẾNG ANH TỐT NGHIỆP THPT 2021

GỢI Ý ĐÁP ÁN VÀ GIẢI ĐỀ CHI TIẾT MÔN TIẾNG ANH TỐT NGHIỆP THPT 2021

GỢI Ý ĐÁP ÁN VÀ GIẢI ĐỀ CHI TIẾT MÔN TIẾNG ANH TỐT NGHIỆP THPT 2021

GỢI Ý ĐÁP ÁN VÀ GIẢI ĐỀ CHI TIẾT MÔN TIẾNG ANH TỐT NGHIỆP THPT 2021

GỢI Ý ĐÁP ÁN VÀ GIẢI ĐỀ CHI TIẾT MÔN TIẾNG ANH TỐT NGHIỆP THPT 2021

GỢI Ý ĐÁP ÁN VÀ GIẢI ĐỀ CHI TIẾT MÔN TIẾNG ANH TỐT NGHIỆP THPT 2021

GỢI Ý ĐÁP ÁN VÀ GIẢI ĐỀ CHI TIẾT MÔN TIẾNG ANH TỐT NGHIỆP THPT 2021

GỢI Ý ĐÁP ÁN VÀ GIẢI ĐỀ CHI TIẾT MÔN TIẾNG ANH TỐT NGHIỆP THPT 2021

GỢI Ý ĐÁP ÁN VÀ GIẢI ĐỀ CHI TIẾT MÔN TIẾNG ANH TỐT NGHIỆP THPT 2021

GỢI Ý ĐÁP ÁN VÀ GIẢI ĐỀ CHI TIẾT MÔN TIẾNG ANH TỐT NGHIỆP THPT 2021

GỢI Ý ĐÁP ÁN VÀ GIẢI ĐỀ CHI TIẾT MÔN TIẾNG ANH TỐT NGHIỆP THPT 2021

GỢI Ý ĐÁP ÁN VÀ GIẢI ĐỀ CHI TIẾT MÔN TIẾNG ANH TỐT NGHIỆP THPT 2021

GỢI Ý ĐÁP ÁN VÀ GIẢI ĐỀ CHI TIẾT MÔN TIẾNG ANH TỐT NGHIỆP THPT 2021

GỢI Ý ĐÁP ÁN VÀ GIẢI ĐỀ CHI TIẾT MÔN TIẾNG ANH TỐT NGHIỆP THPT 2021

GỢI Ý ĐÁP ÁN VÀ GIẢI ĐỀ CHI TIẾT MÔN TIẾNG ANH TỐT NGHIỆP THPT 2021

GỢI Ý ĐÁP ÁN VÀ GIẢI ĐỀ CHI TIẾT MÔN TIẾNG ANH TỐT NGHIỆP THPT 2021

GỢI Ý ĐÁP ÁN VÀ GIẢI ĐỀ CHI TIẾT MÔN TIẾNG ANH TỐT NGHIỆP THPT 2021

GỢI Ý ĐÁP ÁN VÀ GIẢI ĐỀ CHI TIẾT MÔN TIẾNG ANH TỐT NGHIỆP THPT 2021

GỢI Ý ĐÁP ÁN VÀ GIẢI ĐỀ CHI TIẾT MÔN TIẾNG ANH TỐT NGHIỆP THPT 2021

GỢI Ý ĐÁP ÁN VÀ GIẢI ĐỀ CHI TIẾT MÔN TIẾNG ANH TỐT NGHIỆP THPT 2021

GỢI Ý ĐÁP ÁN VÀ GIẢI ĐỀ CHI TIẾT MÔN TIẾNG ANH TỐT NGHIỆP THPT 2021

Trên đây là đáp án đề thi tốt nghiệp THPT 2021 môn Tiếng Anh và bài giải chi tiết mã đề 421 do WESET thực hiện, đáp án nêu trong bài và bài giải trên chỉ mang tính chất tham khảo chưa phải đáp án chính thức của Bộ giáo dục và Đào tạo. Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn tham khảo để đối chiếu và dự kiến điểm thi của mình. Chúc các bạn đạt điểm cao trong kỳ thi vừa rồi.
 

ĐĂNG KÝ XÂY DỰNG LỘ TRÌNH MIỄN PHÍ

– Cam kết IELTS đầu ra 6.5+ bằng văn bản

– Đội ngũ giáo viên có điểm IELTS trung bình từ 7.5, có chứng chỉ sư phạm/ TESOL/ CELTA

– Tư vấn và học thử miễn phí

Nhận combo quà và ưu đãi đến 3.000.000đ khi đăng ký khóa học (*)
Đăng ký nhận tin ngay hôm nay
BẠN CÓ MUỐN NHẬN NHỮNG BÀI HỌC TIẾNG ANH MIỄN PHÍ?

Bạn sẽ là người đầu tiên nhận được những bài học và tài liệu học tiếng Anh miễn phí của WESET.

Chúng tôi cam kết sẽ không gửi những nội dung không quan trọng hoặc spam.

Đăng ký: